Đánh giá hiệu quả phác đồ Topotecan đơn trị trên bệnh nhân ung thư cổ tử cung tái phát, di căn thất bại với Platinum tại Bệnh viện K
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 320.81 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả và độc tính của phác đồ Topotecan đơn trị trong điều trị ung thư cổ tử cung tái phát, di căn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả, hồi cứu kết hợp tiến cứu. Đối tượng nghiên cứu gồm 40 bệnh nhân ung thư cổ tử cung tái phát, di căn thất bại với platin được điều trị bằng phác đồ Topotecan đơn trị tại bệnh viện K từ tháng 1 năm 2018 đến tháng 4 năm 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả phác đồ Topotecan đơn trị trên bệnh nhân ung thư cổ tử cung tái phát, di căn thất bại với Platinum tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020V. KẾT LUẬN 4. Maria Augusta Bessa Rebelo and Adriana Corrêa de Queiroz. Gingival Indices. State of Art. Xylitol có hiệu quả làm giảm tình trạng mảng Federal University of Amazonas, Brazile.bám răng khi được sử dụng với liều 4,8g/ngày 5. Campus G, Cagetti MG. Six months of daily high-chia làm 4 lần và phối hợp với chải răng. Hiệu quả doseXylitol in HigCMh-Risk school children. Anày đạt được tùy thuộc vào thời gian sử dụng. randomized clinical trial on plaque pH and salivary Mutans streptococci. Caries Res 2009, 43:455-461.TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Hoàng Tử Hùng, Ngô Thị Quỳnh Lan. Sự thay đổi pH mảng bám, pH nước bọt và chỉ số mảng1. Trần Văn Trường, Trịnh Đình Hải, J.Spencer. bám khi sử dụng kẹo gum Lotte có chứa Xylitol. “Điều tra sức khoẻ răng miệng toàn quốc năm Tuyển tập Công trình nghiên cứu Răng hàm mặt. 2001”, NXB Y học, 2002. NXB Y học 2007.2. Ly KA, Milgrom P, Rothen M. Xylitol, sweeteners, 7. Söderling E, Hirvonen A, Karjalainen S, The and dental caries. Pediatr Dent 2006; 8:154–163. effect of xylitol on the composition of the oral flora: a3. Holgerson PL, Sjöström I, Stecksén-Blicks pilot study, Eur J Dent. 2011 Jan;5(1): 24-31. C, Twetman S. Dental plaque formation and 8. Nguyễn Phúc Vĩnh, Hoàng Trọng Hùng, Ngô salivary mutans streptococci in schoolchildren after Thị Quỳnh Lan, Ảnh hưởng của việc sử dụng kẹo use of xylitol-containing chewing gum. Int J cao su chứa Xylitol lên bệnh sâu răng ở trẻ 8-9 Paediatr Dent. 2007 Mar;17(2):79-85 tuổi có tình trạng sâu răng cao. Y học Tp. Hồ Chí Minh, tập 17, Phụ bản của số 2, 2013 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÁC ĐỒ TOPOTECAN ĐƠN TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ CỔ TỬ CUNG TÁI PHÁT, DI CĂN THẤT BẠI VỚI PLATINUM TẠI BỆNH VIỆN K Vũ Thị Thu Thảo1, Lê Thanh Đức2TÓM TẮT 8 CANCER AFTER FAILURE OF FISRT-LINE Mục tiêu: Đánh giá kết quả và độc tính của phác CHEMOTHERAPY WITH PLATIN AT K HOSPITALđồ Topotecan đơn trị trong điều trị ung thư cổ tử cung Purpose: The toxicity and activity of intravenoustái phát, di căn. Đối tượng và phương pháp topotecan were assessedin patients with recurrent ornghiên cứu: Mô tả, hồi cứu kết hợp tiến cứu. Đối metastatic cervical cancer after failure of first- linetượng nghiên cứu gồm 40 bệnh nhân ung thư cổ tử chemotherapy with platin at K hospital. Materialscung tái phát, di căn thất bại với platin được điều trị and Methods: Prospective combined retrospectivebằng phác đồ Topotecan đơn trị tại bệnh viện K từ descriptive study. A total of 49 patientswith recurrenttháng 1 năm 2018 đến tháng 4 năm 2020. Kết quả or metastatic cervical cancer were entered on studynghiên cứu: Tuổi trung bình là 52,3, thời gian ổn from January 2018 to April 2020. Results: Mean ageđịnh sau hóa trị bước một có platin trước đó chủ yếu 52,3. The most relapse interval time was 3 to 6tại thời điểm từ 3-6 tháng chiếm 35%. Vị trí di căn months (35%). The most commom site of recurrencethường gặp nhất là hạch chiếm 87,5%. Tỷ lệ đáp ứng was lymph nodes (87,5%). The overall (completeandchung là 17,5%, bệnh giữ nguyên là 17,5%. Tỷ lệ đáp partial) response rate among evaluable patients withứng liên quan đến mô bệnh học và nồng độ SCC-Ag. measurable disease was 17,5% with stable disease inĐộc tính độ 3- 4 chủ yếu xảy ra trên hệ tạo huyết. an additional 17,5%. Response rates associated withKết luận: Phác đồ cho kết quả khiêm tốn và độc tính pathology and index SCC-Ag. Grade 3-4 hematologicchấp nhận được. toxicitywas occured mainly. Conclusion: Efficacy in Từ khóa: phác đồ Topotecan, ung thư cổ tử cung, this setting is rather modest and acceptable toxicities.tái phát di căn. Key word: Topotecan, cervical cancer, recurrent and metastatic.SUMMARY EVALUATING THE EFFICACY OF I. ĐẶT VẤN ĐỀTOPOTECAN REGIMEN IN THE TREATMENT Ung thư cổ tử cung là một trong những ungOF RECURRENT OR METASTATIC CERVICAL thư phổ biến ở phụ nữ và là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở phụ nữ trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, theo số liệu báo1Bệnh viện 198- Bộ Công An cáo của Tổ chức nghiên cứu ung thư quốc tế2Bệnh Viện K Trung ương năm 2012 (IARC), hàng năm ở Việt Nam cóChịu trách nhiệm chính: Vũ Thu Thảo khoảng 5.100 trường hợp mới mắc ung thư cổ tửEmail: thaovudr198@gmail.com cung, và 2.400 phụ nữ tử vong vì căn bệnh này.Ngày nhận bài: 2/7/2020 Do tính chất âm thầm của ung thư này nên hiếmNgày phản bi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả phác đồ Topotecan đơn trị trên bệnh nhân ung thư cổ tử cung tái phát, di căn thất bại với Platinum tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020V. KẾT LUẬN 4. Maria Augusta Bessa Rebelo and Adriana Corrêa de Queiroz. Gingival Indices. State of Art. Xylitol có hiệu quả làm giảm tình trạng mảng Federal University of Amazonas, Brazile.bám răng khi được sử dụng với liều 4,8g/ngày 5. Campus G, Cagetti MG. Six months of daily high-chia làm 4 lần và phối hợp với chải răng. Hiệu quả doseXylitol in HigCMh-Risk school children. Anày đạt được tùy thuộc vào thời gian sử dụng. randomized clinical trial on plaque pH and salivary Mutans streptococci. Caries Res 2009, 43:455-461.TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Hoàng Tử Hùng, Ngô Thị Quỳnh Lan. Sự thay đổi pH mảng bám, pH nước bọt và chỉ số mảng1. Trần Văn Trường, Trịnh Đình Hải, J.Spencer. bám khi sử dụng kẹo gum Lotte có chứa Xylitol. “Điều tra sức khoẻ răng miệng toàn quốc năm Tuyển tập Công trình nghiên cứu Răng hàm mặt. 2001”, NXB Y học, 2002. NXB Y học 2007.2. Ly KA, Milgrom P, Rothen M. Xylitol, sweeteners, 7. Söderling E, Hirvonen A, Karjalainen S, The and dental caries. Pediatr Dent 2006; 8:154–163. effect of xylitol on the composition of the oral flora: a3. Holgerson PL, Sjöström I, Stecksén-Blicks pilot study, Eur J Dent. 2011 Jan;5(1): 24-31. C, Twetman S. Dental plaque formation and 8. Nguyễn Phúc Vĩnh, Hoàng Trọng Hùng, Ngô salivary mutans streptococci in schoolchildren after Thị Quỳnh Lan, Ảnh hưởng của việc sử dụng kẹo use of xylitol-containing chewing gum. Int J cao su chứa Xylitol lên bệnh sâu răng ở trẻ 8-9 Paediatr Dent. 2007 Mar;17(2):79-85 tuổi có tình trạng sâu răng cao. Y học Tp. Hồ Chí Minh, tập 17, Phụ bản của số 2, 2013 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÁC ĐỒ TOPOTECAN ĐƠN TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ CỔ TỬ CUNG TÁI PHÁT, DI CĂN THẤT BẠI VỚI PLATINUM TẠI BỆNH VIỆN K Vũ Thị Thu Thảo1, Lê Thanh Đức2TÓM TẮT 8 CANCER AFTER FAILURE OF FISRT-LINE Mục tiêu: Đánh giá kết quả và độc tính của phác CHEMOTHERAPY WITH PLATIN AT K HOSPITALđồ Topotecan đơn trị trong điều trị ung thư cổ tử cung Purpose: The toxicity and activity of intravenoustái phát, di căn. Đối tượng và phương pháp topotecan were assessedin patients with recurrent ornghiên cứu: Mô tả, hồi cứu kết hợp tiến cứu. Đối metastatic cervical cancer after failure of first- linetượng nghiên cứu gồm 40 bệnh nhân ung thư cổ tử chemotherapy with platin at K hospital. Materialscung tái phát, di căn thất bại với platin được điều trị and Methods: Prospective combined retrospectivebằng phác đồ Topotecan đơn trị tại bệnh viện K từ descriptive study. A total of 49 patientswith recurrenttháng 1 năm 2018 đến tháng 4 năm 2020. Kết quả or metastatic cervical cancer were entered on studynghiên cứu: Tuổi trung bình là 52,3, thời gian ổn from January 2018 to April 2020. Results: Mean ageđịnh sau hóa trị bước một có platin trước đó chủ yếu 52,3. The most relapse interval time was 3 to 6tại thời điểm từ 3-6 tháng chiếm 35%. Vị trí di căn months (35%). The most commom site of recurrencethường gặp nhất là hạch chiếm 87,5%. Tỷ lệ đáp ứng was lymph nodes (87,5%). The overall (completeandchung là 17,5%, bệnh giữ nguyên là 17,5%. Tỷ lệ đáp partial) response rate among evaluable patients withứng liên quan đến mô bệnh học và nồng độ SCC-Ag. measurable disease was 17,5% with stable disease inĐộc tính độ 3- 4 chủ yếu xảy ra trên hệ tạo huyết. an additional 17,5%. Response rates associated withKết luận: Phác đồ cho kết quả khiêm tốn và độc tính pathology and index SCC-Ag. Grade 3-4 hematologicchấp nhận được. toxicitywas occured mainly. Conclusion: Efficacy in Từ khóa: phác đồ Topotecan, ung thư cổ tử cung, this setting is rather modest and acceptable toxicities.tái phát di căn. Key word: Topotecan, cervical cancer, recurrent and metastatic.SUMMARY EVALUATING THE EFFICACY OF I. ĐẶT VẤN ĐỀTOPOTECAN REGIMEN IN THE TREATMENT Ung thư cổ tử cung là một trong những ungOF RECURRENT OR METASTATIC CERVICAL thư phổ biến ở phụ nữ và là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở phụ nữ trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, theo số liệu báo1Bệnh viện 198- Bộ Công An cáo của Tổ chức nghiên cứu ung thư quốc tế2Bệnh Viện K Trung ương năm 2012 (IARC), hàng năm ở Việt Nam cóChịu trách nhiệm chính: Vũ Thu Thảo khoảng 5.100 trường hợp mới mắc ung thư cổ tửEmail: thaovudr198@gmail.com cung, và 2.400 phụ nữ tử vong vì căn bệnh này.Ngày nhận bài: 2/7/2020 Do tính chất âm thầm của ung thư này nên hiếmNgày phản bi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư cổ tử cung Phác đồ Topotecan đơn trị Ung thư cổ tử cung tái phát Điều trị ung thư cổ tử cungGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
13 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0