Đánh giá hiệu quả phẫu thuật mở góc tiền phòng kèm rửa góc tiền phòng trong glôcôm góc mở thứ phát do corticoid
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 802.99 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Gia tăng áp lực nội nhãn có thể xem như một tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình điều trị với steroid. Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả hạ nhãn áp, sự giảm thuốc hạ nhãn áp và tính an toàn ở bệnh nhân glôcôm thứ phát do corticoid được phẫu thuật mở góc tiền phòng kèm rửa góc tiền phòng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả phẫu thuật mở góc tiền phòng kèm rửa góc tiền phòng trong glôcôm góc mở thứ phát do corticoid TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 2 - 2024 resistant Staphylococcus aureus infections: A Increased mortality among elderly patients with revised consensus guideline and review by the meticillin-resistant Staphylococcus aureus American Society of Health-System Pharmacists, bacteraemia, J Hosp Infect, 64(3), pp. 251-6. the Infectious Diseases Society of America, the 10. van Hal S. J., Lodise T. P., et al. (2012), The Pediatric Infectious Diseases Society, and the clinical significance of vancomycin minimum Society of Infectious Diseases Pharmacists, Am J inhibitory concentration in Staphylococcus aureus Health Syst Pharm, 77(11), pp. 835-864. infections: a systematic review and meta-9. Tacconelli E., Pop-Vicas A. E., et al. (2006), analysis, Clin Infect Dis, 54(6), pp. 755-71. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHẪU THUẬT MỞ GÓC TIỀN PHÒNG KÈM RỬAGÓC TIỀN PHÒNG TRONG GLÔCÔM GÓC MỞ THỨ PHÁT DO CORTICOID Nguyễn Chí Trung Thế Truyền1, Mai Đăng Tâm1, Trang Thanh Nghiệp1, Nguyễn Quang Đại1TÓM TẮT month, 3 months and 6 months were included. Results: After 6 months of follow up, mean 83 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả hạ nhãn áp, sự postoperative intraocular pressure was 15.83±1.49giảm thuốc hạ nhãn áp và tính an toàn ở bệnh nhân mmHg and significantly lower compared withglôcôm thứ phát do corticoid được phẫu thuật mở góc preoperative intraocular pressure was 33.57 ± 5.51tiền phòng kèm rửa góc tiền phòng. Phương pháp mmHg (p < 0.001). Intraocular pressure was less thannghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không 18 mmHg in boths 20 eyes (100%) with the numbernhóm chứng trên 20 mắt của 12 bệnh nhân được of medication decrease from 3.20 ± 0.52 preoperativechẩn đoán glôcôm thứ phát do corticoid. Mức độ nhãn to 2.8 ± 0.41 postoperative. There were 3 patientsáp, số lượng thuốc hạ nhãn áp cũng như tình trạng had hyphema after surgery and this complicationsbiến chứng của được ghi nhận tại các thời điểm trước improved in 1 week. Conclusion: Combinedphẫu thuật, sau phẫu thuật 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng goniotomy and goniowash reduces intraocularvà 6 tháng. Kết quả: Tại thời điểm 6 tháng, nhãn áp pressure and medication requirements in corticoidtrung bình sau phẫu thuật đạt 15,83 ± 1,49 mmHg glaucoma. This surgery has less complication and cangiảm có ý nghĩa thống kê so với nhãn áp trung bình be the first choice in treatment of corticoid glaucoma.trước phẫu thuật là 33,57 ± 5,51 mmHg (p < 0,001). Keywords: Goniotomy, goniowash, corticoidSố lượng thuốc hạ nhãn áp thay đổi từ 3,20 ± 0,52 lọ glaucomatrước phẫu thuật còn 2,8 ± 0,41 lọ sau phẫu thuật.Tất cả các mắt thuộc nghiên cứu đều có nhãn áp < 18 I. ĐẶT VẤN ĐỀmmHg sau phẫu thuật, trong đó có 1 mắt cần đượctiến hành phẫu thuật góc lần hai. Kết luận: Phẫu Gia tăng áp lực nội nhãn có thể xem nhưthuật mở góc tiền phòng và rửa góc tiền phòng tác một tác dụng phụ không mong muốn trong quáđộng vào cơ chế sinh lý bệnh tổn thương vùng bè trình điều trị với steroid. Khi áp lực nội nhãn tăngglôcôm thứ phát do corticoid giúp tái lưu thông thủy đủ mạnh và kéo dài trong một khoảng thời giandịch. Phẫu thuật này giúp hạ nhãn áp ổn định kéo dài nào đó sẽ gây tổn thương thị thần kinh (glôcômcũng như giảm số lượng thuốc hạ nhãn áp và đồng góc mở thứ phát do corticoisteroid). Nguyênthời là một phẫu thuật an toàn để điều trị glôcôm thứphát do corticoid. Từ khóa: Mở góc tiền phòng, rửa nhân chính của tình trạng tăng nhãn áp ở nhữnggóc tiền phòng, glôcôm thứ phát do corticoid. bệnh nhân này được các tác giả xác định là do ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả phẫu thuật mở góc tiền phòng kèm rửa góc tiền phòng trong glôcôm góc mở thứ phát do corticoid TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 2 - 2024 resistant Staphylococcus aureus infections: A Increased mortality among elderly patients with revised consensus guideline and review by the meticillin-resistant Staphylococcus aureus American Society of Health-System Pharmacists, bacteraemia, J Hosp Infect, 64(3), pp. 251-6. the Infectious Diseases Society of America, the 10. van Hal S. J., Lodise T. P., et al. (2012), The Pediatric Infectious Diseases Society, and the clinical significance of vancomycin minimum Society of Infectious Diseases Pharmacists, Am J inhibitory concentration in Staphylococcus aureus Health Syst Pharm, 77(11), pp. 835-864. infections: a systematic review and meta-9. Tacconelli E., Pop-Vicas A. E., et al. (2006), analysis, Clin Infect Dis, 54(6), pp. 755-71. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHẪU THUẬT MỞ GÓC TIỀN PHÒNG KÈM RỬAGÓC TIỀN PHÒNG TRONG GLÔCÔM GÓC MỞ THỨ PHÁT DO CORTICOID Nguyễn Chí Trung Thế Truyền1, Mai Đăng Tâm1, Trang Thanh Nghiệp1, Nguyễn Quang Đại1TÓM TẮT month, 3 months and 6 months were included. Results: After 6 months of follow up, mean 83 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả hạ nhãn áp, sự postoperative intraocular pressure was 15.83±1.49giảm thuốc hạ nhãn áp và tính an toàn ở bệnh nhân mmHg and significantly lower compared withglôcôm thứ phát do corticoid được phẫu thuật mở góc preoperative intraocular pressure was 33.57 ± 5.51tiền phòng kèm rửa góc tiền phòng. Phương pháp mmHg (p < 0.001). Intraocular pressure was less thannghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không 18 mmHg in boths 20 eyes (100%) with the numbernhóm chứng trên 20 mắt của 12 bệnh nhân được of medication decrease from 3.20 ± 0.52 preoperativechẩn đoán glôcôm thứ phát do corticoid. Mức độ nhãn to 2.8 ± 0.41 postoperative. There were 3 patientsáp, số lượng thuốc hạ nhãn áp cũng như tình trạng had hyphema after surgery and this complicationsbiến chứng của được ghi nhận tại các thời điểm trước improved in 1 week. Conclusion: Combinedphẫu thuật, sau phẫu thuật 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng goniotomy and goniowash reduces intraocularvà 6 tháng. Kết quả: Tại thời điểm 6 tháng, nhãn áp pressure and medication requirements in corticoidtrung bình sau phẫu thuật đạt 15,83 ± 1,49 mmHg glaucoma. This surgery has less complication and cangiảm có ý nghĩa thống kê so với nhãn áp trung bình be the first choice in treatment of corticoid glaucoma.trước phẫu thuật là 33,57 ± 5,51 mmHg (p < 0,001). Keywords: Goniotomy, goniowash, corticoidSố lượng thuốc hạ nhãn áp thay đổi từ 3,20 ± 0,52 lọ glaucomatrước phẫu thuật còn 2,8 ± 0,41 lọ sau phẫu thuật.Tất cả các mắt thuộc nghiên cứu đều có nhãn áp < 18 I. ĐẶT VẤN ĐỀmmHg sau phẫu thuật, trong đó có 1 mắt cần đượctiến hành phẫu thuật góc lần hai. Kết luận: Phẫu Gia tăng áp lực nội nhãn có thể xem nhưthuật mở góc tiền phòng và rửa góc tiền phòng tác một tác dụng phụ không mong muốn trong quáđộng vào cơ chế sinh lý bệnh tổn thương vùng bè trình điều trị với steroid. Khi áp lực nội nhãn tăngglôcôm thứ phát do corticoid giúp tái lưu thông thủy đủ mạnh và kéo dài trong một khoảng thời giandịch. Phẫu thuật này giúp hạ nhãn áp ổn định kéo dài nào đó sẽ gây tổn thương thị thần kinh (glôcômcũng như giảm số lượng thuốc hạ nhãn áp và đồng góc mở thứ phát do corticoisteroid). Nguyênthời là một phẫu thuật an toàn để điều trị glôcôm thứphát do corticoid. Từ khóa: Mở góc tiền phòng, rửa nhân chính của tình trạng tăng nhãn áp ở nhữnggóc tiền phòng, glôcôm thứ phát do corticoid. bệnh nhân này được các tác giả xác định là do ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Gia tăng áp lực nội nhãn Mở góc tiền phòng Rửa góc tiền phòng Glôcôm thứ phát do corticoidGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 230 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 218 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0