Đánh giá hiệu quả phương pháp nút mạch hóa chất động mạch ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 248.16 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp nút mạch hóa chất động mạch gan. Đối tượng và phương pháp: Tổng số 71 bệnh nhân chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị bằng phương pháp nút mạch hóa chất động mạch gan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả phương pháp nút mạch hóa chất động mạch ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan vietnam medical journal n01 - MARCH - 2022 of the quality of life measure for dentine Công ty Than Thống Nhất, tỉnh Quảng Ninh. Tạp hypersensitivity (DHEQ). J Clin Periodontol. chí Nghiên cứu Y học. 2012;80(4):77-80. 2010;37:973-980. 8. Tống Minh Sơn. Tình trạng nhạy cảm ngà răng4. Rees. JS. The prevalence of dentine của nhân viên công ty Bảo hiểm Nhân thọ tại Hà hypersensitivity in general dental practice in the Nội. Tạp chí Nghiên cứu Y học. 2013;85(5):31-36. UK. J Clin Periodontol. 2000;Phan 27:860-865. 9. Trần Ngọc Phương Thảo. Mô tả tình trạng, tỷ lệ5. Bartold P.M. Dentinal hypersensitivity: a review. nhạy cảm ngà và một số yếu tố nguy cơ ở thành Australian Dental Journal. 2006;51(3):212-218. phố Hồ Chí Minh. Published online 2013.6. Nguyễn Thị Từ Uyên. Tình trạng quá cảm ngà 10. Gandolfi M.G, Silvia F, Gasparotto G. Calcium răng của sinh viên Đại học Y Dược thành phố Hồ silicate coating derived from Portland cement as Chí Minh. Published online 2010. treatment for hypersensitive dentine. J Dent.7. Tống Minh Sơn. Nhạy cảm ngà răng ở cán bộ 2008;36(8):565-578. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHƯƠNG PHÁP NÚT MẠCH HÓA CHẤT ĐỘNG MẠCH Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN Nguyễn Công Long*, Nguyễn Minh Ngọc*TÓM TẮT 10 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị ung thư biểu Ung thư biểu mô tế bào gan là một trongmô tế bào gan bằng phương pháp nút mạch hóa chất những loại ung thư phổ biến nhất trên thế giới,động mạch gan. Đối tượng và phương pháp: Tổngsố 71 bệnh nhân chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào là loại ung thư có số người mắc đứng thứ 5 ởgan được điều trị bằng phương pháp nút mạch hóa nam giới và đứng thứ 7 ở nữ giới, nó cũng làchất động mạch gan. Kết quả: Tuổi trung bình nhóm một trong ba loại ung thư gây tử vong nhiềunghiên cứu là 60,9 tuổi. Tỷ lệ bệnh nhân có một khối nhất trên toàn thế giới[1]. Tuy nhiên tiên lượngu là 37 bệnh nhân chiếm 52,1%. Nguyên nhân chính của HCC vẫn xấu vì thường phát hiện ở giai đoạngây ung thư biểu mô tế bào gan là viêm gan virus B muộn không có khả năng phẫu thuật, và tỷ lệ tái62 bệnh nhân chiếm 87,3%. Thời gian sống trung bìnhcủa bệnh nhân sau can thiệp nút hóa chất động mạch phát trong gan cao ở gan sau 5 năm 79%-80%gan là 4,014 năm. Kết luận: Nút hóa chất động mạch sau phẫu thuật cắt gan. Nếu phát hiện ở giaigan cho thấy tính hiệu quả và an toàn. đoạn sớm điều trị phẫu thuật cắt gan, ghép gan, Từ khoá: ung thư biểu mô tế bào gan; nút hóa đốt sóng cao tần khối u gan (RFA), tiêm cồn khốichất động mạch gan u (PEI) được xem là những phương pháp điều trịSUMMARY tiệt căn đối với ung thư gan[2]. Phương pháp nút EVALUATED EFFECTIVENESS OF mạch hóa chất động mạch gan (TACE) được áp TRANSARTERIAL CHEMOEMBOLIZATION dụng lần đầu tiên trong điều trị bệnh nhân HCC FOR HEPATOCELLULAR CARCINOMA năm 1974 do Doyon và cộng sự điều trị cho Objectives: We aimed to determine the effect of bệnh nhân HCC không có khả năng phẫu thuật,transarterial chemoembolization for hepatocellular cho tới nay phương pháp TACE có sử dungcarcinoma. Methods: A total of 71 patients with lipiodol vẫn được sử dụng như là một phươnghepatocellular carcinoma treated with transarterialchemoembolization. Results: The mean age was 60.9 pháp cải thiện kéo dài thời gian sống của cácyear. The single tumor accounted for 37 (52.1%). The bệnh nhân không có chỉ định cắt gan. Trên thếmain cause hepatocellular carcinoma was hepatitis B, giới có nhiều nghiên cứu đã làm sáng tỏ vai trò62 patients (87.3%). For overall survival rate of the 71 của TACE trong điều trị HCC có so sánh vớipatients who underwent transarterial chemoembolization nhóm chứng[2]. Cho tới nay tỷ lệ sống kéo dài ởwere 4.104 years. Conclusion: Transarterial bệnh nhân được áp dụng TACE chưa được báochemoembolization treatment can improve overallsurvival in patients with hepatocellular carcinoma. cáo ở Việt nam, vì vậy chúng tôi tiến hành Key words: Transarterial chemoembolization; nghiên cứu đánh giá thời gian sống của bệnhHepatocellular c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả phương pháp nút mạch hóa chất động mạch ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan vietnam medical journal n01 - MARCH - 2022 of the quality of life measure for dentine Công ty Than Thống Nhất, tỉnh Quảng Ninh. Tạp hypersensitivity (DHEQ). J Clin Periodontol. chí Nghiên cứu Y học. 2012;80(4):77-80. 2010;37:973-980. 8. Tống Minh Sơn. Tình trạng nhạy cảm ngà răng4. Rees. JS. The prevalence of dentine của nhân viên công ty Bảo hiểm Nhân thọ tại Hà hypersensitivity in general dental practice in the Nội. Tạp chí Nghiên cứu Y học. 2013;85(5):31-36. UK. J Clin Periodontol. 2000;Phan 27:860-865. 9. Trần Ngọc Phương Thảo. Mô tả tình trạng, tỷ lệ5. Bartold P.M. Dentinal hypersensitivity: a review. nhạy cảm ngà và một số yếu tố nguy cơ ở thành Australian Dental Journal. 2006;51(3):212-218. phố Hồ Chí Minh. Published online 2013.6. Nguyễn Thị Từ Uyên. Tình trạng quá cảm ngà 10. Gandolfi M.G, Silvia F, Gasparotto G. Calcium răng của sinh viên Đại học Y Dược thành phố Hồ silicate coating derived from Portland cement as Chí Minh. Published online 2010. treatment for hypersensitive dentine. J Dent.7. Tống Minh Sơn. Nhạy cảm ngà răng ở cán bộ 2008;36(8):565-578. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHƯƠNG PHÁP NÚT MẠCH HÓA CHẤT ĐỘNG MẠCH Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN Nguyễn Công Long*, Nguyễn Minh Ngọc*TÓM TẮT 10 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị ung thư biểu Ung thư biểu mô tế bào gan là một trongmô tế bào gan bằng phương pháp nút mạch hóa chất những loại ung thư phổ biến nhất trên thế giới,động mạch gan. Đối tượng và phương pháp: Tổngsố 71 bệnh nhân chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào là loại ung thư có số người mắc đứng thứ 5 ởgan được điều trị bằng phương pháp nút mạch hóa nam giới và đứng thứ 7 ở nữ giới, nó cũng làchất động mạch gan. Kết quả: Tuổi trung bình nhóm một trong ba loại ung thư gây tử vong nhiềunghiên cứu là 60,9 tuổi. Tỷ lệ bệnh nhân có một khối nhất trên toàn thế giới[1]. Tuy nhiên tiên lượngu là 37 bệnh nhân chiếm 52,1%. Nguyên nhân chính của HCC vẫn xấu vì thường phát hiện ở giai đoạngây ung thư biểu mô tế bào gan là viêm gan virus B muộn không có khả năng phẫu thuật, và tỷ lệ tái62 bệnh nhân chiếm 87,3%. Thời gian sống trung bìnhcủa bệnh nhân sau can thiệp nút hóa chất động mạch phát trong gan cao ở gan sau 5 năm 79%-80%gan là 4,014 năm. Kết luận: Nút hóa chất động mạch sau phẫu thuật cắt gan. Nếu phát hiện ở giaigan cho thấy tính hiệu quả và an toàn. đoạn sớm điều trị phẫu thuật cắt gan, ghép gan, Từ khoá: ung thư biểu mô tế bào gan; nút hóa đốt sóng cao tần khối u gan (RFA), tiêm cồn khốichất động mạch gan u (PEI) được xem là những phương pháp điều trịSUMMARY tiệt căn đối với ung thư gan[2]. Phương pháp nút EVALUATED EFFECTIVENESS OF mạch hóa chất động mạch gan (TACE) được áp TRANSARTERIAL CHEMOEMBOLIZATION dụng lần đầu tiên trong điều trị bệnh nhân HCC FOR HEPATOCELLULAR CARCINOMA năm 1974 do Doyon và cộng sự điều trị cho Objectives: We aimed to determine the effect of bệnh nhân HCC không có khả năng phẫu thuật,transarterial chemoembolization for hepatocellular cho tới nay phương pháp TACE có sử dungcarcinoma. Methods: A total of 71 patients with lipiodol vẫn được sử dụng như là một phươnghepatocellular carcinoma treated with transarterialchemoembolization. Results: The mean age was 60.9 pháp cải thiện kéo dài thời gian sống của cácyear. The single tumor accounted for 37 (52.1%). The bệnh nhân không có chỉ định cắt gan. Trên thếmain cause hepatocellular carcinoma was hepatitis B, giới có nhiều nghiên cứu đã làm sáng tỏ vai trò62 patients (87.3%). For overall survival rate of the 71 của TACE trong điều trị HCC có so sánh vớipatients who underwent transarterial chemoembolization nhóm chứng[2]. Cho tới nay tỷ lệ sống kéo dài ởwere 4.104 years. Conclusion: Transarterial bệnh nhân được áp dụng TACE chưa được báochemoembolization treatment can improve overallsurvival in patients with hepatocellular carcinoma. cáo ở Việt nam, vì vậy chúng tôi tiến hành Key words: Transarterial chemoembolization; nghiên cứu đánh giá thời gian sống của bệnhHepatocellular c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư biểu mô tế bào gan Nút hóa chất động mạch gan Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan Đốt sóng cao tần khối u ganGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 182 0 0
-
8 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0