Đánh giá hiệu quả sớm sau đặt stent đường mật qua da điều trị tắc mật do u
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 337.78 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả sớm sau đặt Stent đường mật qua da tại bệnh viện Saint Paul. Đối tượng và phương pháp: gồm 23 bệnh nhân được chẩn đoán tắc mật do u có chỉ định đặt Stent đường mật qua da tại bệnh viện Saint Paul từ T10/2016 đến T9/2019, nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp với hồi cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả sớm sau đặt stent đường mật qua da điều trị tắc mật do u TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỚM SAU ĐẶT STENT ĐƯỜNG MẬT QUA DA ĐIỀU TRỊ TẮC MẬT DO U Uông Thị Bích Liên¹, Phạm Hồng Đức²TÓM TẮT hospitalization time after stenting is 4,61 +/- 1,97 days. Conclusions: Percutaneous metal biliary Stenting has 47 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả sớm sau đặt Stent an early effect in resolving biliary obstruction with ađường mật qua da tại bệnh viện Saint Paul. Đối short average hospitalization. Correct indication andtượng và phương pháp: gồm 23 bệnh nhân được take precautions to prevent complications afterchẩn đoán tắc mật do u có chỉ định đặt Stent đường percutaneous transhepatic biliary stenting.mật qua da tại bệnh viện Saint Paul từ T10/2016 đến Keywords: Malignant biliary obstruction,T9/2019, nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp với hồi percutaneous transhepatic biliary stenting.cứu. Kết quả: 23 bệnh nhân có độ tuổi trung bình74,35 +/- 10,92, nhóm tuổi ≥ 80 chiếm 43%. Triệu I. ĐẶT VẤN ĐỀchứng hay gặp: vàng da (100%), đau bụng (73,9%).Lượng Bilirubin TP trung bình tăng cao gấp ~ 12 lần Tắc mật do u bao gồm các nguyên nhân gâyso giá trị bình thường. Sau đặt Stent, tất cả các triệu tắc mật ác tính như ung thư đường mật, ung thưchứng lâm sàng đều thuyên giảm, triệu chứng ngứa, túi mật, ung thư biểu mô tuyến tụy, u bóngphân bạc màu, rối loạn tiêu hóa khỏi hoàn toàn. vater, di căn hạch vùng rốn gan gây chèn ép73,9% trường hợp có Bilirubin huyết thanh giảm từ 10 đường mật [1]. Phẫu thuật triệt căn là phương-15% trong 2- 5 ngày sau đặt Stent. Trong 03 ca cóbiến chứng (viêm tụy cấp: 01, viêm đường mật; 02) pháp điều trị triệt để. Song, với những bệnhthì có 01 viêm đường mật tiến triển thành shock nhân không có chỉ định phẫu thuật thì tái lập lưunhiễm trùng. Thời gian trung bình nằm viện sau đặt thông đường mật là mục tiêu hàng đầu nhằmStent là 4,61 +/- 1,97 ngày. Kết luận: Đặt Stent giảm nhẹ các triệu chứng của tắc nghẽn đườngđường mật qua da mang lại hiệu quả sớm trong giải mật và phòng ngừa các biến chứng liên quanquyết tình trạng tắc mật với thời gian trung bình nằm đến tiến triển của bệnh. Dẫn lưu đường mật quaviện ngắn. Từ khóa: Tắc mật ác tính, stent đường mật qua da. da, đặt Stent đường mật qua nội soi hoặc qua da là ba phương pháp được áp dụng để giải quyếtSUMMARY tình trạng tắc mật, mỗi phương pháp có ưu vàEVALUATE THE EARLY EFFECT OF PERCUTANEOUS nhược điểm riêng [2]. Rối loạn điện giải do mất TRANSHEPATIC BILIARY STENTING FOR mật, rò rỉ mật, nhiễm trùng và đau tại nơi đặt MALIGNANT BILIARY OBSTRUCTION ống sonde là những nhược điểm của dẫn lưu Objectives: To give some clinical and paraclinical đường mật qua da. Đặt Stent đường mật qua nộicharacteristics of malignant biliary obstruction and to soi có ưu thế đối với các trường hợp tắc mậtevaluate the early effect of percutaneous transhepatic thấp, tuy nhiên với tắc mật cao, hai bên, nhiều vịbiliary stenting at Saint Paul hospital. Patients andMethods: 23 patients with malignant biliary trí hoặc tiền sử phẫu thuật đường tiêu hóa trênobstruction who underwent percutaneous transhepatic sẽ là khó khăn cho phương pháp này. Stentmetal stent insertion at Saint Paul hospital, from đường mật qua da là phương pháp được ápOctober 2016 to September 2019. The method is dụng nhằm khắc phục nhược điểm của hairetrospectively, cross-sectional descriptive study. phương pháp trên. Do đó, chúng tôi thực hiệnResults: Mean age of patient was 74,35 +/- 10,92, theage group > 80 accounts for a high percentage (43%). nghiên cứu này nhằm: Đánh giá hiệu quả sớmCommon symptoms: jaundice (100%), abdominal pain sau đặt stent đường mật qua da trong điều trị(73,9%). The serum total bilirubin was 12 times higher triệu chứng tắc mật do u.than normal. After stenting, all clinical symptoms wereimproved. 73.9% of cases show a decrease from 10 - II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU15% of serum total bilirubin after 2- 5 days. There are Đối tượng nghiên cứu: Gồm 23 bệnh nhân03 cases with complications (Acute pancreatitis: 01, được chẩn đoán tắc mật do u có chỉ định đặtCholangitis: 02), 01 case with cholangitis gets worse in Stent đường mật qua da tại bệnh viện Saint Paulclinical and develops septic shock. The average từ T10/2016 đến T9/2019. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô¹Trường Đại học y Hà Nội. tả cắt ngang. Kỹ thuật: Bệnh nhân được nằm²Bệnh viện đa khoa Saint Paul. trên bàn chụp DSA (Shimadzu), đặt đườngChịu trách nhiệm chính: Uông Thị Bích Liên truyền tĩnh mạch và tiền mê. Định vị vùng chọcEmail: hoangen2016@gmail.com bằng siêu âm (máy Aloka F37 của Hitac ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả sớm sau đặt stent đường mật qua da điều trị tắc mật do u TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỚM SAU ĐẶT STENT ĐƯỜNG MẬT QUA DA ĐIỀU TRỊ TẮC MẬT DO U Uông Thị Bích Liên¹, Phạm Hồng Đức²TÓM TẮT hospitalization time after stenting is 4,61 +/- 1,97 days. Conclusions: Percutaneous metal biliary Stenting has 47 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả sớm sau đặt Stent an early effect in resolving biliary obstruction with ađường mật qua da tại bệnh viện Saint Paul. Đối short average hospitalization. Correct indication andtượng và phương pháp: gồm 23 bệnh nhân được take precautions to prevent complications afterchẩn đoán tắc mật do u có chỉ định đặt Stent đường percutaneous transhepatic biliary stenting.mật qua da tại bệnh viện Saint Paul từ T10/2016 đến Keywords: Malignant biliary obstruction,T9/2019, nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp với hồi percutaneous transhepatic biliary stenting.cứu. Kết quả: 23 bệnh nhân có độ tuổi trung bình74,35 +/- 10,92, nhóm tuổi ≥ 80 chiếm 43%. Triệu I. ĐẶT VẤN ĐỀchứng hay gặp: vàng da (100%), đau bụng (73,9%).Lượng Bilirubin TP trung bình tăng cao gấp ~ 12 lần Tắc mật do u bao gồm các nguyên nhân gâyso giá trị bình thường. Sau đặt Stent, tất cả các triệu tắc mật ác tính như ung thư đường mật, ung thưchứng lâm sàng đều thuyên giảm, triệu chứng ngứa, túi mật, ung thư biểu mô tuyến tụy, u bóngphân bạc màu, rối loạn tiêu hóa khỏi hoàn toàn. vater, di căn hạch vùng rốn gan gây chèn ép73,9% trường hợp có Bilirubin huyết thanh giảm từ 10 đường mật [1]. Phẫu thuật triệt căn là phương-15% trong 2- 5 ngày sau đặt Stent. Trong 03 ca cóbiến chứng (viêm tụy cấp: 01, viêm đường mật; 02) pháp điều trị triệt để. Song, với những bệnhthì có 01 viêm đường mật tiến triển thành shock nhân không có chỉ định phẫu thuật thì tái lập lưunhiễm trùng. Thời gian trung bình nằm viện sau đặt thông đường mật là mục tiêu hàng đầu nhằmStent là 4,61 +/- 1,97 ngày. Kết luận: Đặt Stent giảm nhẹ các triệu chứng của tắc nghẽn đườngđường mật qua da mang lại hiệu quả sớm trong giải mật và phòng ngừa các biến chứng liên quanquyết tình trạng tắc mật với thời gian trung bình nằm đến tiến triển của bệnh. Dẫn lưu đường mật quaviện ngắn. Từ khóa: Tắc mật ác tính, stent đường mật qua da. da, đặt Stent đường mật qua nội soi hoặc qua da là ba phương pháp được áp dụng để giải quyếtSUMMARY tình trạng tắc mật, mỗi phương pháp có ưu vàEVALUATE THE EARLY EFFECT OF PERCUTANEOUS nhược điểm riêng [2]. Rối loạn điện giải do mất TRANSHEPATIC BILIARY STENTING FOR mật, rò rỉ mật, nhiễm trùng và đau tại nơi đặt MALIGNANT BILIARY OBSTRUCTION ống sonde là những nhược điểm của dẫn lưu Objectives: To give some clinical and paraclinical đường mật qua da. Đặt Stent đường mật qua nộicharacteristics of malignant biliary obstruction and to soi có ưu thế đối với các trường hợp tắc mậtevaluate the early effect of percutaneous transhepatic thấp, tuy nhiên với tắc mật cao, hai bên, nhiều vịbiliary stenting at Saint Paul hospital. Patients andMethods: 23 patients with malignant biliary trí hoặc tiền sử phẫu thuật đường tiêu hóa trênobstruction who underwent percutaneous transhepatic sẽ là khó khăn cho phương pháp này. Stentmetal stent insertion at Saint Paul hospital, from đường mật qua da là phương pháp được ápOctober 2016 to September 2019. The method is dụng nhằm khắc phục nhược điểm của hairetrospectively, cross-sectional descriptive study. phương pháp trên. Do đó, chúng tôi thực hiệnResults: Mean age of patient was 74,35 +/- 10,92, theage group > 80 accounts for a high percentage (43%). nghiên cứu này nhằm: Đánh giá hiệu quả sớmCommon symptoms: jaundice (100%), abdominal pain sau đặt stent đường mật qua da trong điều trị(73,9%). The serum total bilirubin was 12 times higher triệu chứng tắc mật do u.than normal. After stenting, all clinical symptoms wereimproved. 73.9% of cases show a decrease from 10 - II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU15% of serum total bilirubin after 2- 5 days. There are Đối tượng nghiên cứu: Gồm 23 bệnh nhân03 cases with complications (Acute pancreatitis: 01, được chẩn đoán tắc mật do u có chỉ định đặtCholangitis: 02), 01 case with cholangitis gets worse in Stent đường mật qua da tại bệnh viện Saint Paulclinical and develops septic shock. The average từ T10/2016 đến T9/2019. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô¹Trường Đại học y Hà Nội. tả cắt ngang. Kỹ thuật: Bệnh nhân được nằm²Bệnh viện đa khoa Saint Paul. trên bàn chụp DSA (Shimadzu), đặt đườngChịu trách nhiệm chính: Uông Thị Bích Liên truyền tĩnh mạch và tiền mê. Định vị vùng chọcEmail: hoangen2016@gmail.com bằng siêu âm (máy Aloka F37 của Hitac ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tắc mật ác tính Stent đường mật qua da Chẩn đoán tắc mật do u Ung thư biểu mô tuyến tụy U bóng vaterTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0