Danh mục

Đánh giá hiệu quả và biến chứng của thẩm phân phúc mạc trong điều trị suy thận mạn giai đoạn cuối

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 371.40 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Đánh giá hiệu quả và biến chứng của thẩm phân phúc mạc trong điều trị suy thận mạn giai đoạn cuối trình bày đánh giá hiệu quả điều trị của thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (TPPMLTNT) dựa trên một số chỉ số lâm sàng và cận lâm sàng. Nghiên cứu biến chứng nhiễm trùng, chuyển thận nhân tạo và tử vong xảy ra trong quá trình thẩm phân phúc mạc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả và biến chứng của thẩm phân phúc mạc trong điều trị suy thận mạn giai đoạn cuối TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ BIẾN CHỨNG CỦA THẨM PHÂN PHÚC MẠC TRONG ĐIỀU TRỊ SUY THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI Hồ Thị Minh Nguyệt1, Phan Xuân Tước1, Nguyễn Trịnh Tuyết Loan1, Đỗ Thị Bạch Tuyết1TÓM TẮT 24 bn-tháng, do Staphylococcus aureus 42,9%. Tỷ lệ Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị của chuyển thận nhân tạo là 2,9% do viêm phúc mạcthẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú không đáp ứng điều trị. Tỷ lệ tử vong là 5,9% do(TPPMLTNT) dựa trên một số chỉ số lâm sàng suy tim cấp và viêm phổi nặng.và cận lâm sàng. Nghiên cứu biến chứng nhiễm Từ khoá: thẩm phân phúc mạc liên tục ngoạitrùng, chuyển thận nhân tạo và tử vong xảy ra trú, suy thận mạn giai đoạn cuối.trong quá trình thẩm phân phúc mạc. Đối tượng – phương pháp nghiên cứu: SUMMARYNghiên cứu mô tả, tiền cứu có can thiệp trên 34 EFFICIENCY AND COMPLICATIONSbệnh nhân suy thận mạn giai đoạn V được điều OF CONTINUOUS AMBULATORYtrị thay thế thận bằng lọc màng bụng liên tục PERITONEAL DIALYSIS INngoại trí tại Bệnh viện Nguyễn Trãi trong thời TREATING PATIENT WITH ENDgian từ tháng 09/2021 đến 6/2022 STAGE RENAL DISEASE Kết quả: 34 bệnh nhân suy thận mạn giai Objectives: Evaluate the efficacy ofđoạn cuối (STMGĐC) được điều trị thay thế thận Continuous Ambulatory Peritoneal Dialysisbằng TPPMLTNT tại Bệnh viện Nguyễn Trãi, (CAPD) and the complications of CAPD in end-theo dõi dọc trong 6 tháng. Tuổi trung bình là stage renal disease patients62,4 ± 13,1. Nam chiếm 41,1% và nữ chiếm Method: Descriptive, prospective study with58,9%. Thời gian điều trị là 44,3[17,3 - 60,1] intervention on 34 patients with the end stagetháng. Sau 6 tháng lọc màng bụng, các triệu renal failure receiving renal replacement therapychứng của bệnh đều đã được cải thiện có ý nghĩa with Continuous Ambulatory Peritoneal Dialysisnhư giảm ure, creatinin, giảm phù, ổn định huyết at Nguyen Trai Hospital during a period. fromáp, điện giải, cải thiện tình trạng thiếu máu. September 2021 to June 2022.Lượng nước tiểu và chức năng thận tồn dư được Results: 34 patients with end-stage chronicbảo tồn. Biến chứng viêm phúc mạc 1đợt/39,8 kidney failure received renal replacement therapybn-tháng, nhiễm trùng chỗ thoát ngoài 1đợt/99,5 with Continuous Ambulatory Peritoneal Dialysis at Nguyen Trai Hospital, followed longitudinally for 6 months. The average age was 62.4 ± 13.11 Khoa Thận tiết niệu, Bệnh viện Nguyễn Trãi years. Men account for 41.1% and womenChịu trách nhiệm chính: Hồ Thị Minh Nguyệt account for 58.9%. Treatment duration wasĐT: 0913727375 44.3[17.3 - 60.1] months. 35.3% of patients with chronic kidney disease (CKD) are due to type 2Email: hominhnguyet24@gmail.com diabetes. After 6 months of peritoneal dialysis,Ngày nhận bài: 11/08/2023 symptoms of CKD have improved significantly,Ngày phản biện khoa học: 08/09/2023 such as reducing urea, creatinine, oedema,Ngày duyệt bài: 26/10/2023 185 HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃIstabilizing blood pressure, and electrolytes., II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUimproving anemia status. Residual renal function 2.1. Đối tượng nghiên cứuis preserved. Complications include: peritonitiswere 1 episode/39.8 patient-months, Catheter Tất cả 34 bệnh nhân STMGĐC đượcexit site infection was 1 episode/99.5 patient- điều trị bằng TPPMLTNT có đầy đủ hồ sơ vàmonths, caused by Staphylococcus aureus được theo dõi liên tục liên tục sáu tháng tại42.9%.%; 8,8% patients dropped out of CAPD bệnh viện Nguyễn Trãi trong thời gian từtherapy The rate of hemodialysis conversion is 09/2021 đến 6/2022.2.9% due to peritonitis that does not respond totreatment. The mortality rate is 5.9% due to acute 2.2. Phưong pháp nghiên cứu: Nghiênheart failure and severe pneumonia. cứu mô tả, tiền cứu có can thiệp Keyword ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: