Danh mục

Đánh giá hiệu quả và độc tính của xạ trị ngắn ngày tiền phẫu ung thư trực tràng giai đoạn II – III đối với bệnh nhân ≥ 70 tuổi hoặc chống chỉ định hóa trị

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 462.74 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày khảo sát độc tính cấp của điều trị, tỷ lệ đáp ứng sau xạ, sống còn không bệnh và sống còn toàn bộ của bệnh nhân ung thư trực tràng giai đoạn II – III ≥ 70 tuổi hoặc chống chỉ định hóa trị, được xạ trị tiền phẫu bằng phác đồ ngắn ngày và phẫu thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả và độc tính của xạ trị ngắn ngày tiền phẫu ung thư trực tràng giai đoạn II – III đối với bệnh nhân ≥ 70 tuổi hoặc chống chỉ định hóa trị TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỘC TÍNH CỦA XẠ TRỊ NGẮN NGÀY TIỀN PHẪU UNG THƯ TRỰC TRÀNG GIAI ĐOẠN II – III ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN ≥ 70 TUỔI HOẶC CHỐNG CHỈ ĐỊNH HÓA TRỊ Nguyễn Đình Thanh Thanh1 , Trần Thị Thu Hà1 , Hồ Văn Trung1 , Nguyễn Quốc Bảo1 , Quan Anh Tiến1 , Châu Đức Toàn1TÓM TẮT 35 trường hợp). Có 2 bệnh nhân (18,2%) bị độc tính Mục tiêu: Khảo sát độc tính cấp của điều trị, tiêu hóa grad 1 do xạ. Với trung vị thời gian theotỷ lệ đáp ứng sau xạ, sống còn không bệnh và dõi 6,0 tháng, có 3 bệnh nhân tái phát tiến triểnsống còn toàn bộ của bệnh nhân ung thư trực (27,3%) và 1 bệnh nhân (9,1%) tử vong do taitràng giai đoạn II – III ≥ 70 tuổi hoặc chống chỉ biến mạch máu não. Xác suất sống còn khôngđịnh hóa trị, được xạ trị tiền phẫu bằng phác đồ bệnh và sống còn toàn bộ 2 năm lần lượt làngắn ngày và phẫu thuật. 72,7% và 90,9%. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Kết luận: Xạ trị ngắn ngày tiền phẫu trongMô tả loạt ca hồi cứu 11 bệnh nhân được xạ trị ung thư trực tràng ít tác dụng phụ, giảm kíchvùng chậu tiền phẫu phác đồ 5Gy x 5 tại Khoa thước bướu tạo điều kiện thuận lợi cho phẫuXạ trị tổng quát, Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM thuật, thích hợp cho những bệnh nhân không thểtừ tháng 6/2021 đến tháng 5/2024. thực hiện được hóa xạ trị đồng thời. Kết quả: Độ tuổi trung bình là 78,8 tuổi (68 Từ khóa: Xạ trị, ung thư trực tràng, xạ trị- 89). Cả 100% đều bị tăng huyết áp, kèm theo ngắn ngày tiền phẫu.các suy tim (2 bệnh nhân), đái tháo đường (3bệnh nhân), suy thận mạn độ 2 (4 bệnh nhân). Có SUMMARY5 bệnh nhân (45,4%) bướu ở trực tràng thấp. Về EFFECTIVENESS AND TOXICITY OFxếp giai đoạn, chiếm ưu thế với 10 bệnh nhân PREOPERATIVE SHORT-COURSEbướu cT3 (90,9%) và hạch cN1 (54,5%). Trung RADIOTHERAPY IN STAGE II – IIIvị thời gian từ lúc xạ trị xong đến phẫu thuật là RECTAL CANCER FOR PATIENTS5,0 tuần. Có 3 bệnh nhân (27,3%) phẫu thuật AGED ≥70 YEARS ORMiles và 1 bệnh nhân (9,1%) phẫu thuật CONTRAINDICATED FORHartmann, số còn lại được cắt trước thấp. Chỉ có CHEMOTHERAPY2 bệnh nhân (18,2%) hóa trị sau mổ. Tỷ lệ đạt Background: This study aimed to assess theđáp ứng hoàn toàn sau mổ (pCR) là 9,1% (1 acute toxicity of treatment, the pathological response rate, disease-free survival, and overall survival in patients with stage II – III rectal1 Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM cancer who were aged 70 years or older, orChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đình Thanh contraindicated for chemotherapy, treated withThanh preoperative short-course radiotherapy followrdEmail: nguyendinhthanhthanh85@gmail.com by surgery.Ngày nhận bài: 04/9/2024 Methods: A retrospective case series of 11Ngày phản biện: 11/9/2024 patients who received preoperative short-courseNgày chấp nhận đăng: 03/10/2024 279 HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - LẦN THỨ 27pelvic radiotherapy (5Gy × 5) at the II - III là phối hợp đa mô thức, bao gồm hóaRadiotherapy Department of General Cancer, Ho xạ trị tiền phẫu, phẫu thuật và hóa trị sau mổ.Chi Minh City Oncology Hospital, from June Tuy nhiên bối cảnh điều trị trở nên phức tạp2021 to May 2024 was analyzed. hơn khi bệnh nhân lớn tuổi hoặc có nhiều Results: The median age was 78.8 years bệnh lý nội khoa phối hợp, liên quan đến(range 68 - 89). All patients (100%) had chống chỉ định hóa trị hoặc cần rút ngắn tổnghypertension, with comorbid conditions thời gian điều trị.including heart failure (2 patients), diabetes Phác đồ điều trị tiền phẫu thường ápmellitus (3 patients), and chronic kidney disease dụng là hóa xạ trị đồng thời dài ngày (25 - 28grade 2 (4 patients). Five patients (45.4%) had phân liều) có thể làm gia tăng độc tính ởtumors in the lower rectum. The majority were những đối tượng này, từ đó dẫn đến giánclassified as cT3 (90.9%) and cN1 (54.5%). The đoạn điều trị, giảm chất lượng cuộc sống,median interval between the end of radiotherapy thậm chí là tăng nguy cơ tử vong. Trong tìnhand the operation was 5.0 weeks. Three patients huống đó, phác đồ xạ trị tiền phẫu ngắn ngày(27.3%) underwent abdominoperineal resection, (5Gy x 5) có thể là lựa chọn thay thế thích1 patient (9.1%) underwent Hartmanns hợp, khi rút ngắn thời gian xạ trị và tránhprocedure, and the remaining patients had low được hóa trị.anterior resection. Only 2 patients (18.2%) Kết quả nhiều nghiên cứu đã cho thấyreceived adjuvant chemotherapy. The rate of hiệu quả của phác đồ xạ trị ngắn ngày.pathological complete response (pCR) was 9.1% Nghiên cứu pha III của François ở bệnh nhân(1 patient). Grade 1 gastrointestinal toxicity from trên 75 tuổi cho thấy xạ trị ngắn ngày tiềnradiotherapy ocurred in 2 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: