Đánh giá hoạt tính sinh học của một số dẫn xuất 2.3-dihydro-1,3-thiazole và 4,5-dihydro-1,3,4-thiadiazole được tổng hợp từ N-(tetra-O-acetyl-β-Dglycopyranosyl)-thiosemicarbazone
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 225.77 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hoạt tính sinh học của 12 hợp chất 4,5-dihydro-1,3,4-thiadiazole và 2,3-dihydro-1,3-thiazole mới đã được khảo sát đối với vi khuẩn Gr(+), Gr(-), nấm mốc và nấm men. Có bốn hợp chất thể hiện hoạt tính sinh học tốt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hoạt tính sinh học của một số dẫn xuất 2.3-dihydro-1,3-thiazole và 4,5-dihydro-1,3,4-thiadiazole được tổng hợp từ N-(tetra-O-acetyl-β-Dglycopyranosyl)-thiosemicarbazoneHóa học và Kỹ thuật môi trườngĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA MỘT SỐ DẪN XUẤT 2,3-DIHYDRO-1,3-THIAZOLE VÀ 4,5-DIHYDRO-1,3,4-THIADIAZOLE ĐƯỢC TỔNG HỢP TỪ N-(TETRA-O-ACETYL-β-D- GLYCOPYRANOSYL)-THIOSEMICARBAZONE Vũ Ngọc Toán1*, Nguyễn Đình Thành2, Nguyễn Minh Trí1 Tóm tắt: Hoạt tính sinh học của 12 hợp chất 4,5-dihydro-1,3,4-thiadiazole và 2,3-dihydro-1,3-thiazole mới đã được khảo sát đối với vi khuẩn Gr(+), Gr(-), nấm mốc và nấm men. Có bốn hợp chất thể hiện hoạt tính sinh học tốt. Từ khóa: Thiosemicarbazone, Thiazole, Thiadiazole, Coumarin, MIC. 1. MỞ ĐẦU Thiosemicarbazone là lớp hợp chất thể hiện hoạt tính sinh học phong phú, đượcsử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu chống bệnh lao [6, 12], bệnh đậu mùa [13],virus và quan trọng nhất là chống lại các tế bào ung thư khác nhau [6]. Ngoài ra,dẫn xuất của thiosemicarbazone còn có khả năng tạo phức với kim loại. Nhữnghợp chất này cũng thể hiện hoạt tính sinh học như: kháng khuẩn, kháng nấm,kháng virus [12,14], chống ung thư [4, 5]. Coumarin và các dẫn xuất của chúng được nghiên cứu, ứng dụng rộng rãi. Sựkết hợp của coumarin với đường glucose tạo thành coumarin glucoside có tác dụngchống nấm, chống khối u, chống đông máu, chống virus HIV, chống giãn độngmạch vành, chống co thắt (umbelliferon) [9, 10],... Việc nghiên cứu gắn kết hợpphần thiosemicarbazide chứa gốc đường với hợp phần coumarin thế nhằm tạo racác dẫn xuất thiosemicarbazone tương ứng với nhiều hoạt tính sinh học quý báu [3,6]. Chính vì vậy, ngày càng nhiều các hợp chất thiosemicarbazone chứa hợp phầncoumarin được nghiên cứu về tính chất hóa học, hoạt tính sinh học. Các hợp chất mà trong phân tử có chứa vòng 1,3,4-thiadiazole thể hiện hoạt tínhkháng viêm, giảm đau, kháng khuẩn, kháng u, kháng nấm, chống co giật, đái tháođường [7, 8]. Nhóm hợp chất chứa dị vòng 1,3-thiazole hiện nay cũng được nghiêncứu rộng rãi, nó thể hiện nhiều hoạt tính đáng quý, đặc biệt là khả năng chống oxyhóa rất tốt [11]. Bài báo này giới thiệu kết quả đánh giá hoạt tính sinh học của lớp hợp chất chứadị vòng 1,3,4-thiadiazole và 1,3-thiazole được điều chế từ các dẫn xuấtthiosemicarbazone đối với vi khuẩn Gram (+), Gram (-), nấm mốc và nấm men. 2. THỰC NGHIỆM2.1. Hóa chất Mẫu chất sử dụng để đánh giá hoạt tính kháng vi sinh vật bao gồm 08 hợp chất4,5-dihydro-1,3,4-thiadiazole và 04 hợp chất 2,3-dihydro-1,3-thiazole. Các mẫu172 V.N.Toán, N.Đ.Thành, N.M.Trí, “Đánh giá hoạt tính sinh học … thiosemicarbazone.”Nghiên cứu khoa học công nghệchất này đã được tác giả nghiên cứu tổng hợp, xác định một số thông số hóa lýtrong công trình trước đó [3] và được nêu cụ thể trong hai bảng dưới đây. Bảng 1. Các mẫu chất 4,5-dihydro-1,3,4-thiadiazole và 2,3-dihydro-1,3-thiazole dùng để thử nghiệm đánh giá hoạt tính kháng vi sinh vật. Tên và vị trí nhóm thế TT trên vòng 3-acetyl- và 4- Viết tắt của tên chất thử nghiệm và Ký hiệu formylcoumarin 1 3-acetyl- 3-acetylcou-glu+anhydride (M1) 2 4-formyl-6-ethoxy- 4-for-6-OEt-gal+anhydride (M2) 3 4-formyl-6-butoxy- 4-for-6-OBu-glu+anhydride (M3) 4 4-formyl-6-pentoxy- 4-for-6-OPen-glu+anhydride (M4) 5 4-formyl-6-isopentoxy- 4-for-6-OiPen-glu+anhyride (M5) 6 4-formyl-7-ethoxy- 4-for-7-OEt-gal+anhydride (M6) 7 4-formyl-7-isobutoxy- 4-for-7-OiBu-glu+anhydride (M7) 8 4-formyl-7-isopentoxy- 4-for-7-OiPen-glu+anhydride (M8) 9 6-clo-3-acetyl- 6-Cl-3-acetyl-gal+ω-bromoacetophenone (N1) 10 6-brom-3-acetyl- 6-Br-3-acetyl gal+ω-bromoacetophenone (N2) 11 3-acetyl- 3-acetyl glu+ω-bromoacetophenone (N3) 12 4-formyl-7-isopentoxy- 4-for-7-OiPen-glu+ ω-bromoacetophenone (N4) Bảng 2. Tính chất lý hóa của các mẫu chất nghiên cứu [3]. TT Ký hiệu Hiệu suất (%) Nhiệt độ nóng chảy (oC) Độ tinh khiết mẫu chất (%) 1 M1 89 117-118 99,5 2 M2 82 112-114 99,4 3 M3 80 84-85 99,7 4 M4 83 94-96 99,5 5 M5 85 100-102 99,7 6 M6 84 120-121 99,9 7 M7 90 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hoạt tính sinh học của một số dẫn xuất 2.3-dihydro-1,3-thiazole và 4,5-dihydro-1,3,4-thiadiazole được tổng hợp từ N-(tetra-O-acetyl-β-Dglycopyranosyl)-thiosemicarbazoneHóa học và Kỹ thuật môi trườngĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA MỘT SỐ DẪN XUẤT 2,3-DIHYDRO-1,3-THIAZOLE VÀ 4,5-DIHYDRO-1,3,4-THIADIAZOLE ĐƯỢC TỔNG HỢP TỪ N-(TETRA-O-ACETYL-β-D- GLYCOPYRANOSYL)-THIOSEMICARBAZONE Vũ Ngọc Toán1*, Nguyễn Đình Thành2, Nguyễn Minh Trí1 Tóm tắt: Hoạt tính sinh học của 12 hợp chất 4,5-dihydro-1,3,4-thiadiazole và 2,3-dihydro-1,3-thiazole mới đã được khảo sát đối với vi khuẩn Gr(+), Gr(-), nấm mốc và nấm men. Có bốn hợp chất thể hiện hoạt tính sinh học tốt. Từ khóa: Thiosemicarbazone, Thiazole, Thiadiazole, Coumarin, MIC. 1. MỞ ĐẦU Thiosemicarbazone là lớp hợp chất thể hiện hoạt tính sinh học phong phú, đượcsử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu chống bệnh lao [6, 12], bệnh đậu mùa [13],virus và quan trọng nhất là chống lại các tế bào ung thư khác nhau [6]. Ngoài ra,dẫn xuất của thiosemicarbazone còn có khả năng tạo phức với kim loại. Nhữnghợp chất này cũng thể hiện hoạt tính sinh học như: kháng khuẩn, kháng nấm,kháng virus [12,14], chống ung thư [4, 5]. Coumarin và các dẫn xuất của chúng được nghiên cứu, ứng dụng rộng rãi. Sựkết hợp của coumarin với đường glucose tạo thành coumarin glucoside có tác dụngchống nấm, chống khối u, chống đông máu, chống virus HIV, chống giãn độngmạch vành, chống co thắt (umbelliferon) [9, 10],... Việc nghiên cứu gắn kết hợpphần thiosemicarbazide chứa gốc đường với hợp phần coumarin thế nhằm tạo racác dẫn xuất thiosemicarbazone tương ứng với nhiều hoạt tính sinh học quý báu [3,6]. Chính vì vậy, ngày càng nhiều các hợp chất thiosemicarbazone chứa hợp phầncoumarin được nghiên cứu về tính chất hóa học, hoạt tính sinh học. Các hợp chất mà trong phân tử có chứa vòng 1,3,4-thiadiazole thể hiện hoạt tínhkháng viêm, giảm đau, kháng khuẩn, kháng u, kháng nấm, chống co giật, đái tháođường [7, 8]. Nhóm hợp chất chứa dị vòng 1,3-thiazole hiện nay cũng được nghiêncứu rộng rãi, nó thể hiện nhiều hoạt tính đáng quý, đặc biệt là khả năng chống oxyhóa rất tốt [11]. Bài báo này giới thiệu kết quả đánh giá hoạt tính sinh học của lớp hợp chất chứadị vòng 1,3,4-thiadiazole và 1,3-thiazole được điều chế từ các dẫn xuấtthiosemicarbazone đối với vi khuẩn Gram (+), Gram (-), nấm mốc và nấm men. 2. THỰC NGHIỆM2.1. Hóa chất Mẫu chất sử dụng để đánh giá hoạt tính kháng vi sinh vật bao gồm 08 hợp chất4,5-dihydro-1,3,4-thiadiazole và 04 hợp chất 2,3-dihydro-1,3-thiazole. Các mẫu172 V.N.Toán, N.Đ.Thành, N.M.Trí, “Đánh giá hoạt tính sinh học … thiosemicarbazone.”Nghiên cứu khoa học công nghệchất này đã được tác giả nghiên cứu tổng hợp, xác định một số thông số hóa lýtrong công trình trước đó [3] và được nêu cụ thể trong hai bảng dưới đây. Bảng 1. Các mẫu chất 4,5-dihydro-1,3,4-thiadiazole và 2,3-dihydro-1,3-thiazole dùng để thử nghiệm đánh giá hoạt tính kháng vi sinh vật. Tên và vị trí nhóm thế TT trên vòng 3-acetyl- và 4- Viết tắt của tên chất thử nghiệm và Ký hiệu formylcoumarin 1 3-acetyl- 3-acetylcou-glu+anhydride (M1) 2 4-formyl-6-ethoxy- 4-for-6-OEt-gal+anhydride (M2) 3 4-formyl-6-butoxy- 4-for-6-OBu-glu+anhydride (M3) 4 4-formyl-6-pentoxy- 4-for-6-OPen-glu+anhydride (M4) 5 4-formyl-6-isopentoxy- 4-for-6-OiPen-glu+anhyride (M5) 6 4-formyl-7-ethoxy- 4-for-7-OEt-gal+anhydride (M6) 7 4-formyl-7-isobutoxy- 4-for-7-OiBu-glu+anhydride (M7) 8 4-formyl-7-isopentoxy- 4-for-7-OiPen-glu+anhydride (M8) 9 6-clo-3-acetyl- 6-Cl-3-acetyl-gal+ω-bromoacetophenone (N1) 10 6-brom-3-acetyl- 6-Br-3-acetyl gal+ω-bromoacetophenone (N2) 11 3-acetyl- 3-acetyl glu+ω-bromoacetophenone (N3) 12 4-formyl-7-isopentoxy- 4-for-7-OiPen-glu+ ω-bromoacetophenone (N4) Bảng 2. Tính chất lý hóa của các mẫu chất nghiên cứu [3]. TT Ký hiệu Hiệu suất (%) Nhiệt độ nóng chảy (oC) Độ tinh khiết mẫu chất (%) 1 M1 89 117-118 99,5 2 M2 82 112-114 99,4 3 M3 80 84-85 99,7 4 M4 83 94-96 99,5 5 M5 85 100-102 99,7 6 M6 84 120-121 99,9 7 M7 90 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hoạt tính sinh học Hợp chất thể hiện hoạt tính sinh học Hợp chất thiosemicarbazone Hoạt tính kháng vi khuẩn Nấm mốc và nấm menGợi ý tài liệu liên quan:
-
Nghiên cứu mối quan hệ giữa hoạt tính sinh học của thủy tinh 46S với độ cứng và độ bền nén
5 trang 57 0 0 -
Nghiên cứu tổng hợp, thành phần, cấu tạo phức chất của crom với Azo DQ1
7 trang 54 0 0 -
Tiểu luận Đề tài: Hệ thống phân phối nhũ tương trong thực phẩm chức năng
32 trang 52 1 0 -
7 trang 50 0 0
-
7 trang 43 0 0
-
Tổng hợp và nghiên cứu khả năng tạo apatit của khuôn định dạng hydroxyapatit trên nền chitosan
9 trang 38 0 0 -
Nghiên cứu thủy phân hàu Thái Bình Dương bằng enzymebromelain
3 trang 37 0 0 -
Nghiên cứu thu nhận fucoidan từ rong sụn Kappaphycus alvarezii
5 trang 33 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát hoạt tính sinh học của cây Nhân trần tía
115 trang 22 0 0 -
127 trang 19 0 0