Đánh giá kết quả ban đầu đo nhãn áp bằng nhãn áp kế diaton so với nhãn áp kế perkins ở trẻ em
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 324.65 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Công trình nghiên cứu được tiến hành để so sánh kết quả của nhãn áp kế đo qua mi diaton (DT) và nhãn áp kế perkins (PT) ở trẻ em. Nghiên cứu thực hiện trên 50 mắt chọn ngẫu nhiên từ các bệnh nhi đến khám tại Bệnh viện Mắt TP Hồ Chí Minh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả ban đầu đo nhãn áp bằng nhãn áp kế diaton so với nhãn áp kế perkins ở trẻ emY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012Nghiên cứu Y họcĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BAN ĐẦU ĐO NHÃN ÁP BẰNG NHÃN ÁP KẾDIATON SO VỚI NHÃN ÁP KẾ PERKINS Ở TRẺ EMTrần Thị Phương Thu*, Phan Thị Anh Thư*TÓM TẮTMở đầu: Nhãn áp kế điện tử mới Diaton đo nhãn áp qua mi mắt, không tiếp xúc trực tiếp với giác mạc.Nhãn áp kế Perkins là phiên bản cầm tay của nhãn áp kế Goldmann thích hợp sử dụng ở trẻ em và bệnh nhânkhông thể ngồi.Mục tiêu: So sánh kết quả của nhãn áp kế đo qua mi Diaton (DT) và nhãn áp kế Perkins (PT) ở trẻ em.Phương pháp: Nghiên cứu thực hiện trên 50 mắt chọn ngẫu nhiên từ các bệnh nhi đến khám tại Bệnh việnMắt TP Hồ Chí Minh. Mỗi mắt được đo với DT và PT theo thứ tự ngẫu nhiên trong vòng 5 phút.Kết quả: Giá trị nhãn áp trung bình là 10,52±5,96mmHg khi đo với DT và 11,72±5,54mmHg với PT. Độchênh lệch trung bình (DT – PT) là -1,20±1,96mmHg (p0,05) khi đotrên mắt trẻ trên 4 tuổi. DT có mối tương quan rất cao với GAT (r=0,94; p +3D.+ Bất thường giác mạc như: sẹo, loạn dưỡng,tróc biểu mô, tân mạch, giác mạc chóp, độ dàygiác mạc trung tâm bất thường.+ Mới trải qua phẫu thuật nội nhãn, hoặctrước đây có phẫu thuật trên giác mạc, gồm cảphẫu thuật laser giác mạc.+ Mắt nhỏ hoặc mắt bò (microphalmos hoặcbuphthalmos), co thắt mi, rung giật nhãn cầu,đang có tình trạng viêm nhiễm ở mắt, có bệnh lými mắt (chắp, lẹo, u bướu, phù mi, sẹo mi).+ Tiền sử dị ứng thuốc tê nhỏ mắt.- Cỡ mẫu nghiên cứu: 50 mắt.Phương pháp nghiên cứuCắt ngang, mô tả có phân tích.Các bước tiến hànhĐo nhãn áp theo trình tự ngẫu nhiên.- Đo nhãn áp bằng nhãn áp kế Perkins: Gâytê mắt bằng dung dịch Dicaine 1%, nhuộm giácmạc bằng dung dịch fluoresceine 1%, mỗi mắtđược đo 2 lần liền nhau, nếu kết quả đo tronghai lần chênh lệch không quá 2 mmHg sẽ đượcchấp nhận với kết quả lấy trung bình cộng củahai lần đo. Nếu kết quả chênh nhau trên 2mmHg thì mắt đó sẽ bị loại ra khỏi mẫu nghiêncứu. Sau khi đo rửa sạch mắt bằng dung dịchChloramphenicol 0,4%.- Đo nhãn áp bằng nhãn áp kế Diaton: Đonhãn áp qua mi mắt ở vị trí mắt nhìn xuống tạothành một góc khoảng 45º, khi đó bờ mi ngangvới vị trí rìa giác củng mạc. Thực hiện đo nhãnáp trên phần sụn mi ngay giữa tương ứng phầncủng mạc phía dưới. Máy tự động tính ra giá trịtrung bình của 6 lần đo liên tiếp. Ghi nhận giátrị nhãn áp trung bình này khi không có báo lỗikèm theo trị số nhãn áp (L: máy không đặt thẳngChuyên Đề Mắt – Tai Mũi HọngY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012trục, H: có sai số trong quá trình di chuyển củalõi trục).Phân tích thống kêTất cả các số liệu được nhập bằng phần mềmEpidata 3.1 và xử lý thống kê bằng chương trìnhStata 10.0 và phần mềm R. Mức ý nghĩa p4850-1,20 ± 1,96 Paired t-test (p=0,0001)131027-1,77 ± 1,59-2,70 ± 1,63-0,37 ± 1,86± SDTestTần số3642491%72,084,098,02,0Tỉ lệ giá trị đo được của nhãn áp kế Diatonsai lệch trong khoảng ± 3mmHg so với nhãn ápkế Perkins trong cả mẫu nghiên cứu là 84,0%.Bảng 4: Độ chênh lệch trung bình giữa của hai nhãnáp kế trong các nhómĐặc điểmBảng 1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu (n = 50)Diaton10,52 ± 5,962,0 – 34,09,06,0 – 15,0Nghiên cứu Y họcGiớiMắtNữNamPhảiTráin18322327Test± SD-1,61 ± 1,82-0,97 ± 2,04-1,09 ± 2,02-1,30 ± 1,96Wilcoxonp=0,1968Wilcoxonp=0,8979Không có sự khác biệt về giá trị đo của hainhãn áp kế giữa các nhóm giới tính nam và nữ,nhóm mắt phải và trái (p>0,05).Sự tương quan và phương trình hồi quyBảng 5: Sự tương quan giữa hai nhãn áp kếSự tương quanrpPhương trình hồi quyDiaton & Perkins0,94
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả ban đầu đo nhãn áp bằng nhãn áp kế diaton so với nhãn áp kế perkins ở trẻ emY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012Nghiên cứu Y họcĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BAN ĐẦU ĐO NHÃN ÁP BẰNG NHÃN ÁP KẾDIATON SO VỚI NHÃN ÁP KẾ PERKINS Ở TRẺ EMTrần Thị Phương Thu*, Phan Thị Anh Thư*TÓM TẮTMở đầu: Nhãn áp kế điện tử mới Diaton đo nhãn áp qua mi mắt, không tiếp xúc trực tiếp với giác mạc.Nhãn áp kế Perkins là phiên bản cầm tay của nhãn áp kế Goldmann thích hợp sử dụng ở trẻ em và bệnh nhânkhông thể ngồi.Mục tiêu: So sánh kết quả của nhãn áp kế đo qua mi Diaton (DT) và nhãn áp kế Perkins (PT) ở trẻ em.Phương pháp: Nghiên cứu thực hiện trên 50 mắt chọn ngẫu nhiên từ các bệnh nhi đến khám tại Bệnh việnMắt TP Hồ Chí Minh. Mỗi mắt được đo với DT và PT theo thứ tự ngẫu nhiên trong vòng 5 phút.Kết quả: Giá trị nhãn áp trung bình là 10,52±5,96mmHg khi đo với DT và 11,72±5,54mmHg với PT. Độchênh lệch trung bình (DT – PT) là -1,20±1,96mmHg (p0,05) khi đotrên mắt trẻ trên 4 tuổi. DT có mối tương quan rất cao với GAT (r=0,94; p +3D.+ Bất thường giác mạc như: sẹo, loạn dưỡng,tróc biểu mô, tân mạch, giác mạc chóp, độ dàygiác mạc trung tâm bất thường.+ Mới trải qua phẫu thuật nội nhãn, hoặctrước đây có phẫu thuật trên giác mạc, gồm cảphẫu thuật laser giác mạc.+ Mắt nhỏ hoặc mắt bò (microphalmos hoặcbuphthalmos), co thắt mi, rung giật nhãn cầu,đang có tình trạng viêm nhiễm ở mắt, có bệnh lými mắt (chắp, lẹo, u bướu, phù mi, sẹo mi).+ Tiền sử dị ứng thuốc tê nhỏ mắt.- Cỡ mẫu nghiên cứu: 50 mắt.Phương pháp nghiên cứuCắt ngang, mô tả có phân tích.Các bước tiến hànhĐo nhãn áp theo trình tự ngẫu nhiên.- Đo nhãn áp bằng nhãn áp kế Perkins: Gâytê mắt bằng dung dịch Dicaine 1%, nhuộm giácmạc bằng dung dịch fluoresceine 1%, mỗi mắtđược đo 2 lần liền nhau, nếu kết quả đo tronghai lần chênh lệch không quá 2 mmHg sẽ đượcchấp nhận với kết quả lấy trung bình cộng củahai lần đo. Nếu kết quả chênh nhau trên 2mmHg thì mắt đó sẽ bị loại ra khỏi mẫu nghiêncứu. Sau khi đo rửa sạch mắt bằng dung dịchChloramphenicol 0,4%.- Đo nhãn áp bằng nhãn áp kế Diaton: Đonhãn áp qua mi mắt ở vị trí mắt nhìn xuống tạothành một góc khoảng 45º, khi đó bờ mi ngangvới vị trí rìa giác củng mạc. Thực hiện đo nhãnáp trên phần sụn mi ngay giữa tương ứng phầncủng mạc phía dưới. Máy tự động tính ra giá trịtrung bình của 6 lần đo liên tiếp. Ghi nhận giátrị nhãn áp trung bình này khi không có báo lỗikèm theo trị số nhãn áp (L: máy không đặt thẳngChuyên Đề Mắt – Tai Mũi HọngY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012trục, H: có sai số trong quá trình di chuyển củalõi trục).Phân tích thống kêTất cả các số liệu được nhập bằng phần mềmEpidata 3.1 và xử lý thống kê bằng chương trìnhStata 10.0 và phần mềm R. Mức ý nghĩa p4850-1,20 ± 1,96 Paired t-test (p=0,0001)131027-1,77 ± 1,59-2,70 ± 1,63-0,37 ± 1,86± SDTestTần số3642491%72,084,098,02,0Tỉ lệ giá trị đo được của nhãn áp kế Diatonsai lệch trong khoảng ± 3mmHg so với nhãn ápkế Perkins trong cả mẫu nghiên cứu là 84,0%.Bảng 4: Độ chênh lệch trung bình giữa của hai nhãnáp kế trong các nhómĐặc điểmBảng 1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu (n = 50)Diaton10,52 ± 5,962,0 – 34,09,06,0 – 15,0Nghiên cứu Y họcGiớiMắtNữNamPhảiTráin18322327Test± SD-1,61 ± 1,82-0,97 ± 2,04-1,09 ± 2,02-1,30 ± 1,96Wilcoxonp=0,1968Wilcoxonp=0,8979Không có sự khác biệt về giá trị đo của hainhãn áp kế giữa các nhóm giới tính nam và nữ,nhóm mắt phải và trái (p>0,05).Sự tương quan và phương trình hồi quyBảng 5: Sự tương quan giữa hai nhãn áp kếSự tương quanrpPhương trình hồi quyDiaton & Perkins0,94
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Nhãn áp kế diaton Nhãn áp kế perkins Nhãn áp kế goldmannTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 313 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 258 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 231 0 0 -
13 trang 213 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
8 trang 211 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 209 0 0