Đánh giá kết quả bước đầu điều trị u não bằng phương pháp xạ phẫu dao gamma quay tại Bệnh viện C Thái Nguyên
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 449.40 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm đánh giá kết quả điều trị u não bằng phương pháp xạ phẫu dao gamma quay tại Bệnh viện CThái Nguyên. Nghiên cứu tiến hành 64 bệnh nhân u não được điều trị bằng dao gamma quay (gryoknife) tại khoa Ung bướu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả bước đầu điều trị u não bằng phương pháp xạ phẫu dao gamma quay tại Bệnh viện C Thái NguyênYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014NghiêncứuYhọcĐÁNHGIÁKẾTQUẢBƯỚCĐẦUĐIỀUTRỊUNÃOBẰNGPHƯƠNGPHÁPXẠPHẪUDAOGAMMAQUAYTẠIBỆNHVIỆNCTHÁINGUYÊNĐàoVănSoạn*,ĐặngNgọcHuy*,PhạmVănTrường*,ĐoànVănKhương*,LươngMạnhHùng*TÓMTẮTBệnhviệnCTháinguyêntriểnkhaiđiềutrịunãobằngphươngphápxạphẫudaogammaquaytừtháng2năm2011.Mục tiêu: ĐánhgiákếtquảđiềutrịunãobằngphươngphápxạphẫudaogammaquaytạiBệnhviệnCTháiNguyên.Đối tượng và phương pháp:Môtảcanthiệp,theodõidọc,64bệnhnhânunãođượcđiềutrịbằngdaogammaquay(Gryoknife)tạikhoaUngbướu.Kếtquả:Tuổi>60gặpnhiềunhất(50%);nữnhiềuhơnnam(59,4%/40,6%);Triệuchứnglâmsànggặpnhiềunhấtlàđauđầu(87,5%).Bệnhnhânbịumàngnãochiếmtỷlệcaonhất(28,1%);Kíchthướckhốiu5cmchiếm tỷ lệ cao nhất(65,6%); Xạphẫuan toàn tuyệt đối; Các triệu chứnglâm sànggiảm rõ rệt sau điềutrị(73,1%);Kíchthướckhốiunhỏdầntheothờigiansauđiềutrị;9,3%sốlượngkhốiucókíchthướctăngthêm.Từkhóa:unão,daoGyroABSTRACTPREMILINARYRESULTSOFTREATINGBRAINTUMORBYROTATINGGAMMAKNIFEATTHETHAINGUYENCHOSPITALDaoVanSoan,DangNgocHuy,PhamVanTruong,DoanVanKhuong,LuongManhHung*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo6‐2014:105–110Background:ThaiNguyenCHospitalhasbeenstartingtreatingbraintumorbyrotatinggammaknifefromFebruary,2011.Objectives:EvaluationtheresultsoftreatingbraintumorbyrotatinggammaknifeattheThaiNguyenCHospital.Methods:Interventionstudyandfollowupstudy.64patientswithbraintumorweretreatedbyrotatinggammaknife(Gryoknife)attheOncologyDepartment.Results: Age> 60 (50%), women/ male ratio:59.4% / 40.6%, headache (87.5%). Meningioma (28.1%); 4.Chúngtôigặpkhốiukíchthướclớnnhấtlà48,7mm,nhỏnhấtlà12,1mm.Cáckhốiucókíchthướctrên5cmkhôngcóchỉđịnhxạphẫuvìvậycũnglýgiảiphầnnàosốlượngbệnhnhânítmặcdùcórấtnhiềutrườnghợp đến bệnh viện, khối u quá lớn, không xạphẫu được. Các khối u càng nhỏ hiệu quả xạphẫucàngcao.Trongnghiêncứucủachúngtôiloạidưới20mmgặp12trườnghợp(18,8%),cáctrườnghợpnàyđềuchokếtquảtốthơnrõrệt.Bảng4.PhânbốmộtsốloạiuvàbệnhlýsọnãothườnggặptrênMRILoại tổn thươngU màng nãoU dây VIIIU tuyến yênU góc cầu tiểu nãoU bán cầu nãoU di căn nãoCác loại u khácTổngSố bệnh nhân1810641212264%28,115,69,46,218,818,83,1100Theo Bảng 4 cho thấy, u màng não chiếmnhiềunhất18trườnghợp(28,1%),tiếptheolàubán cầu não và u di căn não 12 trường hợp(18,8%), u dây VIII 10 trường hợp (15,6%), utuyến yên 6 trường hợp (9,4%), u góc cầu tiểunão4trườnghợp(6,2%0.108Dosốlượngđiềutrịítmàtỷlệbệnhlýkhốunão phân bố cho thấy khối u màng não chiếmcao (28,1%), kết quả của Mai Trọng Khoa vàcộngsựlà18,9%(3).Cáckhốiumàngnãonàycóthể là xạ phẫu đơn thuần hoặc đã được phẫuthuậtởtuyếntrêncóchỉđịnhxạphẫusauphẫuthuật. Trong khi tại Khoa Ung bướu Bệnh việnBạchMaitỷlệutuyếnyênlàcaonhất(20,8%)(3),trongnghiêncứunàychỉgặp9,4%.Bảng5.TheodõitriệuchứnglâmsàngsauđiềutrịThời gianKết quảĐáp ứng hoàn toànĐáp ứng một phầnKhông thay đổiTiến triển, tử vong≤ 6 thángn%1828,12843,81320,357,8> 6 thángn%2234,42539,1914,1812,4Cáctriệuchứnglâmsàngđượccảithiệntốttằngdầntheothờigiantừsau3–6tháng.Sau6tháng số bệnh nhân này tăng hơn nữa. Chúngtôi số bệnh nhân được cải thiện sau điều trị là(73,1%)Sốbệnhnhâncódiễnbiếnxấuhơnvàtửvongsauđiềutrịlà(12,4%)có04bệnhnhântửvonglàdoungthưnguyênphátdicănnãoto,tăngsinhởnhiềunơi.Theo Mai Trọng Khoa(3), cho thấy các triệuchứnglâmsàngvàcảithiệnngaytừthángđầutiên hết các triệu chứng là 20,2%, tháng thứ 3:46,2%, tháng thứ 6: 50,2%, tháng thứ 12: 72,6,thángthứ24:82,4%.Do số lượng ít, mới triển khai trong nghiêncứu của chúng tôi đáp ứng hoàn toàn sau 6thánglà34,4%,mộtphầnlà39,1%.Khôngthayđổi14,1%,tiếntriểntử12,4%.Nhưđãnhậnxétlàgặpcáctrườnghợpudicănnão,tửvongdocáckhốiunguyênphát.Bảng6.KiểmtrasauđiềutrịbằngchụpMRIhoặcCT(n=43)Thời gianKết quảĐáp ứng hoàn toànĐáp ứng một phầnU không thay đổiU tăng kích thước≤ 6 thángn%371125,62762,824,6> 6 thángBN%6141637,21739,549,3ChuyênĐềPhẫuThuậtThầnKinhYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014NghiêncứuYhọc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả bước đầu điều trị u não bằng phương pháp xạ phẫu dao gamma quay tại Bệnh viện C Thái NguyênYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014NghiêncứuYhọcĐÁNHGIÁKẾTQUẢBƯỚCĐẦUĐIỀUTRỊUNÃOBẰNGPHƯƠNGPHÁPXẠPHẪUDAOGAMMAQUAYTẠIBỆNHVIỆNCTHÁINGUYÊNĐàoVănSoạn*,ĐặngNgọcHuy*,PhạmVănTrường*,ĐoànVănKhương*,LươngMạnhHùng*TÓMTẮTBệnhviệnCTháinguyêntriểnkhaiđiềutrịunãobằngphươngphápxạphẫudaogammaquaytừtháng2năm2011.Mục tiêu: ĐánhgiákếtquảđiềutrịunãobằngphươngphápxạphẫudaogammaquaytạiBệnhviệnCTháiNguyên.Đối tượng và phương pháp:Môtảcanthiệp,theodõidọc,64bệnhnhânunãođượcđiềutrịbằngdaogammaquay(Gryoknife)tạikhoaUngbướu.Kếtquả:Tuổi>60gặpnhiềunhất(50%);nữnhiềuhơnnam(59,4%/40,6%);Triệuchứnglâmsànggặpnhiềunhấtlàđauđầu(87,5%).Bệnhnhânbịumàngnãochiếmtỷlệcaonhất(28,1%);Kíchthướckhốiu5cmchiếm tỷ lệ cao nhất(65,6%); Xạphẫuan toàn tuyệt đối; Các triệu chứnglâm sànggiảm rõ rệt sau điềutrị(73,1%);Kíchthướckhốiunhỏdầntheothờigiansauđiềutrị;9,3%sốlượngkhốiucókíchthướctăngthêm.Từkhóa:unão,daoGyroABSTRACTPREMILINARYRESULTSOFTREATINGBRAINTUMORBYROTATINGGAMMAKNIFEATTHETHAINGUYENCHOSPITALDaoVanSoan,DangNgocHuy,PhamVanTruong,DoanVanKhuong,LuongManhHung*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo6‐2014:105–110Background:ThaiNguyenCHospitalhasbeenstartingtreatingbraintumorbyrotatinggammaknifefromFebruary,2011.Objectives:EvaluationtheresultsoftreatingbraintumorbyrotatinggammaknifeattheThaiNguyenCHospital.Methods:Interventionstudyandfollowupstudy.64patientswithbraintumorweretreatedbyrotatinggammaknife(Gryoknife)attheOncologyDepartment.Results: Age> 60 (50%), women/ male ratio:59.4% / 40.6%, headache (87.5%). Meningioma (28.1%); 4.Chúngtôigặpkhốiukíchthướclớnnhấtlà48,7mm,nhỏnhấtlà12,1mm.Cáckhốiucókíchthướctrên5cmkhôngcóchỉđịnhxạphẫuvìvậycũnglýgiảiphầnnàosốlượngbệnhnhânítmặcdùcórấtnhiềutrườnghợp đến bệnh viện, khối u quá lớn, không xạphẫu được. Các khối u càng nhỏ hiệu quả xạphẫucàngcao.Trongnghiêncứucủachúngtôiloạidưới20mmgặp12trườnghợp(18,8%),cáctrườnghợpnàyđềuchokếtquảtốthơnrõrệt.Bảng4.PhânbốmộtsốloạiuvàbệnhlýsọnãothườnggặptrênMRILoại tổn thươngU màng nãoU dây VIIIU tuyến yênU góc cầu tiểu nãoU bán cầu nãoU di căn nãoCác loại u khácTổngSố bệnh nhân1810641212264%28,115,69,46,218,818,83,1100Theo Bảng 4 cho thấy, u màng não chiếmnhiềunhất18trườnghợp(28,1%),tiếptheolàubán cầu não và u di căn não 12 trường hợp(18,8%), u dây VIII 10 trường hợp (15,6%), utuyến yên 6 trường hợp (9,4%), u góc cầu tiểunão4trườnghợp(6,2%0.108Dosốlượngđiềutrịítmàtỷlệbệnhlýkhốunão phân bố cho thấy khối u màng não chiếmcao (28,1%), kết quả của Mai Trọng Khoa vàcộngsựlà18,9%(3).Cáckhốiumàngnãonàycóthể là xạ phẫu đơn thuần hoặc đã được phẫuthuậtởtuyếntrêncóchỉđịnhxạphẫusauphẫuthuật. Trong khi tại Khoa Ung bướu Bệnh việnBạchMaitỷlệutuyếnyênlàcaonhất(20,8%)(3),trongnghiêncứunàychỉgặp9,4%.Bảng5.TheodõitriệuchứnglâmsàngsauđiềutrịThời gianKết quảĐáp ứng hoàn toànĐáp ứng một phầnKhông thay đổiTiến triển, tử vong≤ 6 thángn%1828,12843,81320,357,8> 6 thángn%2234,42539,1914,1812,4Cáctriệuchứnglâmsàngđượccảithiệntốttằngdầntheothờigiantừsau3–6tháng.Sau6tháng số bệnh nhân này tăng hơn nữa. Chúngtôi số bệnh nhân được cải thiện sau điều trị là(73,1%)Sốbệnhnhâncódiễnbiếnxấuhơnvàtửvongsauđiềutrịlà(12,4%)có04bệnhnhântửvonglàdoungthưnguyênphátdicănnãoto,tăngsinhởnhiềunơi.Theo Mai Trọng Khoa(3), cho thấy các triệuchứnglâmsàngvàcảithiệnngaytừthángđầutiên hết các triệu chứng là 20,2%, tháng thứ 3:46,2%, tháng thứ 6: 50,2%, tháng thứ 12: 72,6,thángthứ24:82,4%.Do số lượng ít, mới triển khai trong nghiêncứu của chúng tôi đáp ứng hoàn toàn sau 6thánglà34,4%,mộtphầnlà39,1%.Khôngthayđổi14,1%,tiếntriểntử12,4%.Nhưđãnhậnxétlàgặpcáctrườnghợpudicănnão,tửvongdocáckhốiunguyênphát.Bảng6.KiểmtrasauđiềutrịbằngchụpMRIhoặcCT(n=43)Thời gianKết quảĐáp ứng hoàn toànĐáp ứng một phầnU không thay đổiU tăng kích thước≤ 6 thángn%371125,62762,824,6> 6 thángBN%6141637,21739,549,3ChuyênĐềPhẫuThuậtThầnKinhYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014NghiêncứuYhọc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Điều trị u não Phương pháp xạ phẫu Dao gamma quayGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
12 trang 178 0 0