Đánh giá kết quả can thiệp cải thiện triệu chứng lâm sàng trên bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính bằng thang điểm VAS
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 255.73 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm mũi xoang mạn tính (VMXMT) là một trong những bệnh lý mạn tính phổ biến nhất. Bệnh gây ra các triệu chứng lâm sàng chính như ngạt tắc mũi, chảy mũi, đau đầu hoặc rối loạn khứu giác. Bài viết trình bày đánh giá kết quả cải thiện triệu chứng lâm sàng VMXMT của rửa mũi hỗ trợ trong điều trị bệnh bằng thang điểm Visual Analogue Scale (VAS).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả can thiệp cải thiện triệu chứng lâm sàng trên bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính bằng thang điểm VAS vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 hóa xạ trị gia tốc 3 chiều (3D) theo hình dạng khối alone in stage II nasopharyngeal carcinoma: phase u, Luận án tiến sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. III randomized trial. J Natl Cancer Inst, 103 (23),3. Phạm Tiến Chung, “Nghiên cứu phác đồ hóa xạ 1761- 1770. trị đồng thời có hóa trị trước cho ung thư vòm mũi 6. Xu T., Shen C., Zhu G., et al. (2015). Omission họng giai đoạn di căn hạch N2,3M0 tại Bệnh viện of Chemotherapy in Early Stage Nasopharyngeal K”, Luận án Tiến sỹ Y học 2017. Trường Đại học Y HN. Carcinoma Treated with IMRT: A Paired Cohort4. Ngô Thanh Tùng (2001): Nghiên cứu đặc điểm Study. Medicine (Baltimore), 94 (39), e1457. lâm sàng, mô bệnh học và kết quả xạ trị ung thư 7. Su S.F., Han F., Zhao C., et al. (2012). Long- biểu mô vòm họng tại bệnh viện K giai đoạn 1993 term outcomes of early-stage nasopharyngeal – 1995. Luận văn thạc sĩ y học. carcinoma patients treated with intensity-5. Chen Q.Y., Wen Y.F., Guo L., et al. (2011). modulated radiotherapy alone. Int J Radiat Oncol Concurrent chemoradiotherapy vs radiotherapy Biol Phys, 82 (1), 327-333. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP CẢI THIỆN TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH BẰNG THANG ĐIỂM VAS Nguyễn Như Đua*, Lương Thi Minh Hương**, Trương Việt Dũng**TÓM TẮT headache and smell dysfunction. Objective: Evaluate the results of clinical symptom improvement of CRS 71 Đặt vấn đề: Viêm mũi xoang mạn tính (VMXMT) with supportive nasal in disease treatment by Visuallà một trong những bệnh lý mạn tính phổ biến nhất. Analogue Scale (VAS). Materials and methods:Bệnh gây ra các triệu chứng lâm sàng chính như ngạt randomized control community intervention studytắc mũi, chảy mũi, đau đầu hoặc rối loạn khứu giác. including 236 workers that were diagnosed with CRSMục tiêu: Đánh giá kết quả cải thiện triệu chứng lâm selected At the Nam Mau Coal Company Uong Bisàng VMXMT của rửa mũi hỗ trợ trong điều trị bệnh Quang Ninh. Results and discussions: After thebằng thang điểm Visual Analogue Scale (VAS). Đối intervention, mild congestion in the control grouptượng và phương pháp: Nghiên cứu can thiệp cộng (32.20%) in the intervention group (83.05%) pđồng ngẫu nhiên có đối chứng gồm 236 công nhân TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020đường hô hấp [4], đặc biệt mũi xoang là cơ quan - Cỡ mẫu nghiên cứu: nhóm chứng và nhómbị ảnh hưởng trước tiên. Để cải thiện triệu chứng can thiệp bằng nhau được tính theo công thức:lâm sàng giúp giảm nhẹ bệnh VMXMT, vì vậy đềtài được thực hiện với mục tiêu sau: “Đánh giákết quả cải thiện triệu chứng lâm sàng VMXMTcủa rửa mũi hỗ trợ trong điều trị bệnh bằng Trong đó: n là cỡ mẫu ước lượng (n1 =n2)thang điểm VAS” . = 0,05 tương ứng mức độ tin cậy 95%.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU β: Lực của test, 1- β = 0,95 2.1 Đối tượng nghiên cứu: p1: Tỷ lệ khỏi VMXMT sau can thiệp bằng điều - Tiêu chuẩn lựa chọn: Công nhân làm việc trị ước lượng = 0,05.trong dây chuyền sản xuất khai thác than ≥ một p2: Tỷ lệ khỏi VMXMT sau can thiệp đơn điềunăm. Không thay đổi công việc trong quá trình trị kết hợp rửa mũi = 0,30.nghiên cứu. Gồm 448 công nhân được chẩn Tính được n = 80, Để tăng thêm độ tin cậyđoán VMXMT. Được hướng dẫn các bước rửa chọn cỡ mẫu tăng thêm 1,5 lần, thực tế quámũi cụ thể, được rửa mũi sau ca làm việc liên trình nghiên cứu n = 118 bệnh nhân.tục trong 6 tháng. Đồng ý tham gia nghiên cứu. 2.3 Các tham số nghiên cứu. Bảng câu hỏi - Tiêu chuẩn loại trừ: không đảm bảo các gồm 4 triệu chứng lâm sàng chính của VMXMT:tiêu chuẩn trên. Ngạt mũi, chảy mũi, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả can thiệp cải thiện triệu chứng lâm sàng trên bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính bằng thang điểm VAS vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 hóa xạ trị gia tốc 3 chiều (3D) theo hình dạng khối alone in stage II nasopharyngeal carcinoma: phase u, Luận án tiến sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. III randomized trial. J Natl Cancer Inst, 103 (23),3. Phạm Tiến Chung, “Nghiên cứu phác đồ hóa xạ 1761- 1770. trị đồng thời có hóa trị trước cho ung thư vòm mũi 6. Xu T., Shen C., Zhu G., et al. (2015). Omission họng giai đoạn di căn hạch N2,3M0 tại Bệnh viện of Chemotherapy in Early Stage Nasopharyngeal K”, Luận án Tiến sỹ Y học 2017. Trường Đại học Y HN. Carcinoma Treated with IMRT: A Paired Cohort4. Ngô Thanh Tùng (2001): Nghiên cứu đặc điểm Study. Medicine (Baltimore), 94 (39), e1457. lâm sàng, mô bệnh học và kết quả xạ trị ung thư 7. Su S.F., Han F., Zhao C., et al. (2012). Long- biểu mô vòm họng tại bệnh viện K giai đoạn 1993 term outcomes of early-stage nasopharyngeal – 1995. Luận văn thạc sĩ y học. carcinoma patients treated with intensity-5. Chen Q.Y., Wen Y.F., Guo L., et al. (2011). modulated radiotherapy alone. Int J Radiat Oncol Concurrent chemoradiotherapy vs radiotherapy Biol Phys, 82 (1), 327-333. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP CẢI THIỆN TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH BẰNG THANG ĐIỂM VAS Nguyễn Như Đua*, Lương Thi Minh Hương**, Trương Việt Dũng**TÓM TẮT headache and smell dysfunction. Objective: Evaluate the results of clinical symptom improvement of CRS 71 Đặt vấn đề: Viêm mũi xoang mạn tính (VMXMT) with supportive nasal in disease treatment by Visuallà một trong những bệnh lý mạn tính phổ biến nhất. Analogue Scale (VAS). Materials and methods:Bệnh gây ra các triệu chứng lâm sàng chính như ngạt randomized control community intervention studytắc mũi, chảy mũi, đau đầu hoặc rối loạn khứu giác. including 236 workers that were diagnosed with CRSMục tiêu: Đánh giá kết quả cải thiện triệu chứng lâm selected At the Nam Mau Coal Company Uong Bisàng VMXMT của rửa mũi hỗ trợ trong điều trị bệnh Quang Ninh. Results and discussions: After thebằng thang điểm Visual Analogue Scale (VAS). Đối intervention, mild congestion in the control grouptượng và phương pháp: Nghiên cứu can thiệp cộng (32.20%) in the intervention group (83.05%) pđồng ngẫu nhiên có đối chứng gồm 236 công nhân TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020đường hô hấp [4], đặc biệt mũi xoang là cơ quan - Cỡ mẫu nghiên cứu: nhóm chứng và nhómbị ảnh hưởng trước tiên. Để cải thiện triệu chứng can thiệp bằng nhau được tính theo công thức:lâm sàng giúp giảm nhẹ bệnh VMXMT, vì vậy đềtài được thực hiện với mục tiêu sau: “Đánh giákết quả cải thiện triệu chứng lâm sàng VMXMTcủa rửa mũi hỗ trợ trong điều trị bệnh bằng Trong đó: n là cỡ mẫu ước lượng (n1 =n2)thang điểm VAS” . = 0,05 tương ứng mức độ tin cậy 95%.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU β: Lực của test, 1- β = 0,95 2.1 Đối tượng nghiên cứu: p1: Tỷ lệ khỏi VMXMT sau can thiệp bằng điều - Tiêu chuẩn lựa chọn: Công nhân làm việc trị ước lượng = 0,05.trong dây chuyền sản xuất khai thác than ≥ một p2: Tỷ lệ khỏi VMXMT sau can thiệp đơn điềunăm. Không thay đổi công việc trong quá trình trị kết hợp rửa mũi = 0,30.nghiên cứu. Gồm 448 công nhân được chẩn Tính được n = 80, Để tăng thêm độ tin cậyđoán VMXMT. Được hướng dẫn các bước rửa chọn cỡ mẫu tăng thêm 1,5 lần, thực tế quámũi cụ thể, được rửa mũi sau ca làm việc liên trình nghiên cứu n = 118 bệnh nhân.tục trong 6 tháng. Đồng ý tham gia nghiên cứu. 2.3 Các tham số nghiên cứu. Bảng câu hỏi - Tiêu chuẩn loại trừ: không đảm bảo các gồm 4 triệu chứng lâm sàng chính của VMXMT:tiêu chuẩn trên. Ngạt mũi, chảy mũi, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm mũi xoang mạn tính Rối loạn khứu giác Ngạt tắc mũi Thang điểm Visual Analogue ScaleTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0