Danh mục

Đánh giá kết quả can thiệp vận động cưỡng bức bên liệt và trị liệu phối hợp hai tay trên trẻ bại não thể co cứng

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 816.08 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả can thiệp vận động cưỡng bức bên liệt và trị liệu phối hợp hai tay trên trẻ bại não thể co cứng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, can thiệp lâm sàng, so sánh trước và sau điều trị trên 20 trẻ bại não thể co cứng được trị liệu vận động cưỡng bức bên liệt và phối hợp hai tay.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả can thiệp vận động cưỡng bức bên liệt và trị liệu phối hợp hai tay trên trẻ bại não thể co cứng vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2023V. KẾT LUẬN performance and knee osteoarthritis among community-dwelling women in Japan: the Hizen- Đa số người bệnh cao tuổi thoái hóa khớp Oshima Study, cross-sectional study.nguyên pháp có suy giảm chức năng thể chất là Rheumatology international. 2012;32(8):2245-83,9% và hoạt động hàng ngày (ADL là 21,8% 2249. doi:10.1007/s00296-011-1949-0và IADL là 49,2%). Mức độ suy giảm chức năng 5. Edwards MH, van der Pas S, Denkinger MD, et al. Relationships between physicalthể chất liên quan có ý nghĩa thống kê đến tuổi performance and knee and hip osteoarthritis:và giới tính, thời gian mắc bệnh. findings from the European Project on Osteoarthritis (EPOSA). Age and ageing.TÀI LIỆU THAM KHẢO 2014;43(6):806-813. doi:10.1093/ageing/afu0681. Hardenberg M, Speklé EM, Coenen P, Brus 6. Cesari M, Landi F, Calvani R, et al. Rationale for IM, Kuijer P. The economic burden of knee and a preliminary operational definition of physical frailty hip osteoarthritis: absenteeism and costs in the and sarcopenia in the SPRINTT trial. Aging clinical Dutch workforce. BMC musculoskeletal disorders. and experimental research. 2017;29(1):81-88. 2022;23(1):364. doi:10.1186/s12891-022-05306-9 7. Ho-Pham LT, Lai TQ, Mai LD, Doan MC,2. McDaniel G, Renner JB, Sloane R, Kraus VB. Pham HN, Nguyen TV. Prevalence of Association of knee and ankle osteoarthritis with radiographic osteoarthritis of the knee and its physical performance. Osteoarthritis and cartilage. relationship to self-reported pain. PloS one. 2014; 2011; 19(6): 634-638. doi: 10.1016/ j.joca. 9(4):e94563. doi:10.1371/journal.pone.0094563 2011.01.016 8. Nguyễn TTH, Nguyễn XT, Nguyễn NT, Vũ3. Chang YW, Tzeng IS, Lee KC, Kao MC. TTH, Nguyễn TA. NGÃ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN Functional Outcomes and Physical Performance of QUAN TRÊN BỆNH NHÂN CAO TUỔI CÓ LOÃNG Knee Osteoarthritis Patients After Ultrasound- XƯƠNG. VMJ. 2021; 507(1). doi:1 0.51298/ vmj. Guided Genicular Nerve Radiofrequency Ablation. v507i1.1353 Pain medicine (Malden, Mass). 2022;23(2):352- 9. Hiền NT. Đánh giá chức năng vận động và nhận 361. doi:10.1093/pm/pnab280 thức ở bệnh nhân cao tuổi có đái tháo đường. Đại4. Osaki M, Tomita M, Abe Y, et al. Physical học Y Hà Nội; 2016. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP VẬN ĐỘNG CƯỠNG BỨC BÊN LIỆT VÀ TRỊ LIỆU PHỐI HỢP HAI TAY TRÊN TRẺ BẠI NÃO THỂ CO CỨNG Đỗ Thị Phương Thảo1, Nguyễn Thị Hương Giang2, Nguyễn Hoài Nam1TÓM TẮT kết quả trên có ý nghĩa thống kê p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 2 - 2023PMAL “ How well scale” increased by 0.60 after 4 MACS mức II, III, IVweeks and increased by 0.99 points after 8 weeks. Box - Trẻ bại não được xác định mức GMFCSand block test (BBT) also increased the likelihood ofmoving 2.4 cubes after 4 weeks and 3.55 cubes after mức độ I, II, III, IV8 weeks. The difference was statistically significant - Hiểu được mệnh lệnh đơn giản(p vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2023toán: tính tỉ lệ phần trăm, giá trị trung bình, độ Nhận xét: Phân bố trẻ bại não theo MACSlệch chuẩn (SD), so sánh giá trị trung bình T- và Mini- MACS: trẻ ở mức độ III chiếm tỉ lệ caotest, Wilcoxon. nhất 50%, mức độ II chiếm 40% và thấp nhất là mức IV với 10%.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 2. Phân bố trẻ bại não theo mức 20 trẻ bại não thể co cứng, tuổi trung bình độ GMFCS45,35 tháng đã đáp ứng tiêu chuẩn lựa chọn để Mức độ I II III IV Tổngđưa vào nghiên cứu và được theo dõi phục hồi Số lượng (n) 8 7 3 2 20chức năng trong 8 tuần. % 40 35 15 10 100 Bảng 1. Phân bố trẻ bại não theo MACSvà Mini-MACS Nhận xét: Phân loại theo GMFCS trẻ có mức độ I chiếm tỉ lệ cao nhất 40%, mức độ II chiếm Mức độ II III IV Tổng 35%, mức độ III chiếm 15% và thấp nhất là Số lượng (n) 8 10 2 20 mức độ IV với 10%. % 40 50 10 100 Bảng 3. Kết quả điểm QUEST sau 4 tuần và 8 tuần phục hồi chức năng Kỹ năng Trước PHCN Sau 4 tuần Sau 8 tuần Hiệu quả sau PHCN đánh giá (1) (2) (3) (2)-(1) p (3)-(1) p Cầm nắm 47,98± 12,80 56,11± 12,15 61,85± 12,44 8,13± 4,15 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 2 - 2023PMAL ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: