Đánh giá kết quả chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật cắt thực quản tạo hình nội soi và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện K năm 2020-2021
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 294.93 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày phân tích kết quả chăm sóc người bệnh phẫu thuật nội soi cắt thực quản tạo hình và một số yếu tố liên quan. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 138 người bệnh ung thư thực quản được điều trị theo phương pháp phẫu thuật nội soi tạo hình tại Khoa Ngoại bụng 2 - Bệnh viện K từ tháng 01/2020 đến tháng 5/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật cắt thực quản tạo hình nội soi và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện K năm 2020-2021 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 508 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2021 of Orthopaedic Surgery and Research, 2018, 13(1): pain [J]. Physical Therapy Science, 2015, 27(619–22. 2. HEBERT J J, FRITZ J M, THACKERAY A, et al. 5. CALATAYUD J, GUZMÁN-GONZÁLEZ B, Early multimodal rehabilitation following lumbar ANDERSEN L L, et al. Effectiveness of a Group- disc surgery: a randomised clinical trial comparing Based Progressive Strength Training in Primary the effects of two exercise programmes on clinical Care to Improve the Recurrence of Low Back Pain outcome and lumbar multifidus muscle function [J]. Exacerbations and Function: A Randomised Trial British Journal of Sports Medicine, 2015, 49(2): 100-6. [J]. International Journal of Environmental 3. GREENWOOD J, MCGREGOR A, JONES F, et al. Research and Public Health, 2020, 17(22): Rehabilitation Following Lumbar Fusion Surgery 6. WEN-DIEN CHANG H-Y L, PING-TUNG LAI. [J]. Spine, 2016, 41(1): E28-E36. Core strength training for patients with chronic low 4. WEN-DIEN CHANG H-Y L, , PING-TUNG LAI. back pain [J]. Physical Therapy Science, 2015, Core strength training for patients with chronic low back 27(619–22. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT CẮT THỰC QUẢN TẠO HÌNH NỘI SOI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN K NĂM 2020 -2021 Mai Văn Hạnh*, Phạm Quốc Đạt* TÓM TẮT some related factors. Methods: A prospective descriptive study on 138 esophageal cancer patients 4 Mục tiêu: Phân tích kết quả chăm sóc người bệnh treated by laparoscopic plastic surgery at Abdominal phẫu thuật nội soi cắt thực quản tạo hình và một số SurgeryDepartment No2- K Hospital from January yếu tố liên quan. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên 2020 to May 2021. Outcomes of patients care after cứu mô tả tiến cứu trên 138người bệnh ung thư thực surgery were assessed through 3 levels of good, quản được điều trị theo phương pháp phẫu thuật nội medium, and bad and the influence of some factors soi tạo hình tại Khoa Ngoại bụng 2 - Bệnh viện K từ related to hospital-acquired infection. Data were tháng 01/2020 đến tháng 5/2021. Kết quả chăm sóc collected, processed, cleared and computerized by người bệnh sau phẫu thuật được đánh giá qua 3 mức using Epidata and Excel software. Data processing độ tốt, trung bình, không tốt và mức độ ảnh hưởng using Stata 14 statistical software. Results: The của một số yếu tố có liên quan đến tình trạng nhiễm majority of patients afterlaparoscopic esophagectomy khuẩn bệnh viện (NKBV). Số liệu được thu thập, xử lý, treatment achieved good results (72.5%), average làm sạch và nhập vào máy tính bằng phần mềm (26.8%). Most of the patients were stable on Epidata và Excel. Xử lý số liệu bằng phần mềm thống discharge. There was 1 case of death after surgery. kê Stata 14. Kết quả: Đa số người bệnh sau điều trị Factors affecting hospital-acquired infection include chăm sóc đạt kết quả tốt (72,5%), trung bình hospital nursing days, preoperative chemotherapy, (26,8%). Hầu hết các bệnh nhân đều đã ổn định khi history of diabetes, frequency of pleural tube care with xuất viện. Có 1 trường hợp tử vong sau phẫu thuật. statistical significance p < 0.05. Conclusion:Take Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiễm khuẩn bệnh viện care of patients after endoscopic esophagectomy has good bao gồm số ngày nằm viện, hóa trị trước mổ, tiền sử results and reduces the risk of hospital-acquired infections. đái tháo đường, tần suất chăm sóc ống màng phổi với Key words: Esophageal cancer,laparoscopic sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2021 thuật nặng nề cả về mặt kỹ thuật lẫn về mặt gây Kết quả chăm sóc người bệnh được đánh giá mê hồi sức và chăm sóc sau mổ [1],[2]. Bên dựa theo 3 mức độ: cạnh yếu tố kỹ thuật mổ, một yếu tố quan trọng - Tốt: Không bị NKBV, không có biến chứng nữa là để thành công trong các ca điều trị phẫu phẫu thuật, vết mổ đã khô; có biến chứng hoặc thuật UTTQ thì không thể không nói đến vai trò NKBV mức độ nhẹ. của người điều dưỡng đã đồng hành cùng phẫu - Trung bình: Người bệnh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật cắt thực quản tạo hình nội soi và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện K năm 2020-2021 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 508 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2021 of Orthopaedic Surgery and Research, 2018, 13(1): pain [J]. Physical Therapy Science, 2015, 27(619–22. 2. HEBERT J J, FRITZ J M, THACKERAY A, et al. 5. CALATAYUD J, GUZMÁN-GONZÁLEZ B, Early multimodal rehabilitation following lumbar ANDERSEN L L, et al. Effectiveness of a Group- disc surgery: a randomised clinical trial comparing Based Progressive Strength Training in Primary the effects of two exercise programmes on clinical Care to Improve the Recurrence of Low Back Pain outcome and lumbar multifidus muscle function [J]. Exacerbations and Function: A Randomised Trial British Journal of Sports Medicine, 2015, 49(2): 100-6. [J]. International Journal of Environmental 3. GREENWOOD J, MCGREGOR A, JONES F, et al. Research and Public Health, 2020, 17(22): Rehabilitation Following Lumbar Fusion Surgery 6. WEN-DIEN CHANG H-Y L, PING-TUNG LAI. [J]. Spine, 2016, 41(1): E28-E36. Core strength training for patients with chronic low 4. WEN-DIEN CHANG H-Y L, , PING-TUNG LAI. back pain [J]. Physical Therapy Science, 2015, Core strength training for patients with chronic low back 27(619–22. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT CẮT THỰC QUẢN TẠO HÌNH NỘI SOI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN K NĂM 2020 -2021 Mai Văn Hạnh*, Phạm Quốc Đạt* TÓM TẮT some related factors. Methods: A prospective descriptive study on 138 esophageal cancer patients 4 Mục tiêu: Phân tích kết quả chăm sóc người bệnh treated by laparoscopic plastic surgery at Abdominal phẫu thuật nội soi cắt thực quản tạo hình và một số SurgeryDepartment No2- K Hospital from January yếu tố liên quan. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên 2020 to May 2021. Outcomes of patients care after cứu mô tả tiến cứu trên 138người bệnh ung thư thực surgery were assessed through 3 levels of good, quản được điều trị theo phương pháp phẫu thuật nội medium, and bad and the influence of some factors soi tạo hình tại Khoa Ngoại bụng 2 - Bệnh viện K từ related to hospital-acquired infection. Data were tháng 01/2020 đến tháng 5/2021. Kết quả chăm sóc collected, processed, cleared and computerized by người bệnh sau phẫu thuật được đánh giá qua 3 mức using Epidata and Excel software. Data processing độ tốt, trung bình, không tốt và mức độ ảnh hưởng using Stata 14 statistical software. Results: The của một số yếu tố có liên quan đến tình trạng nhiễm majority of patients afterlaparoscopic esophagectomy khuẩn bệnh viện (NKBV). Số liệu được thu thập, xử lý, treatment achieved good results (72.5%), average làm sạch và nhập vào máy tính bằng phần mềm (26.8%). Most of the patients were stable on Epidata và Excel. Xử lý số liệu bằng phần mềm thống discharge. There was 1 case of death after surgery. kê Stata 14. Kết quả: Đa số người bệnh sau điều trị Factors affecting hospital-acquired infection include chăm sóc đạt kết quả tốt (72,5%), trung bình hospital nursing days, preoperative chemotherapy, (26,8%). Hầu hết các bệnh nhân đều đã ổn định khi history of diabetes, frequency of pleural tube care with xuất viện. Có 1 trường hợp tử vong sau phẫu thuật. statistical significance p < 0.05. Conclusion:Take Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiễm khuẩn bệnh viện care of patients after endoscopic esophagectomy has good bao gồm số ngày nằm viện, hóa trị trước mổ, tiền sử results and reduces the risk of hospital-acquired infections. đái tháo đường, tần suất chăm sóc ống màng phổi với Key words: Esophageal cancer,laparoscopic sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2021 thuật nặng nề cả về mặt kỹ thuật lẫn về mặt gây Kết quả chăm sóc người bệnh được đánh giá mê hồi sức và chăm sóc sau mổ [1],[2]. Bên dựa theo 3 mức độ: cạnh yếu tố kỹ thuật mổ, một yếu tố quan trọng - Tốt: Không bị NKBV, không có biến chứng nữa là để thành công trong các ca điều trị phẫu phẫu thuật, vết mổ đã khô; có biến chứng hoặc thuật UTTQ thì không thể không nói đến vai trò NKBV mức độ nhẹ. của người điều dưỡng đã đồng hành cùng phẫu - Trung bình: Người bệnh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư thực quản Chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật Phẫu thuật cắt thực quản Ung thư đường tiêu hóaTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0