Đánh giá kết quả chụp cắt lớp vi tính với kết quả phẫu thuật của bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến dạ dày đã phẫu thuật
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 292.09 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ung thư dạ dày (UTDD) được biết đến là một trong số những bệnh ung thư phổ biến nhất trên thế giới. Bài viết trình bày đối chiếu kết quả chụp cắt lớp vi tính với kết quả phẫu thuật của bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến dạ dày đã phẫu thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả chụp cắt lớp vi tính với kết quả phẫu thuật của bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến dạ dày đã phẫu thuật TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020V. KẾT LUẬN Endoscopic Sialolith Removal Without Fragmentation. Indian J Otolaryngol Head Neck Qua nghiên cứu 78 bệnh nhân sỏi tuyến nước Surg, 65(2), 111–115.bọt được chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện Chợ 3. Kalia V., Geeta K.G., Kaur S. (2015). CT Scan asRẫy từ 1/2017 đến 03/2020, bước đầu kết quả an Essential Tool in Diagnosis of Non-radiopaquecho thấy kỹ thuật nội soi ống tuyến nước bọt đơ Sialoliths. Maxillofac. Oral Surg., 14(1), 240–244. 4. Koch M., Zenk J., Iro H. (2007). The Erlangenthuần hay nội soi kết hợp mở ống tuyến là kỹ salivary gland project, part 1: Sialendoscopy inthuật an toàn, hiệu quả, giảm thiểu biến chứng, obstructive disease of the major salivary gland.thời gian can thiệp và thời gian điều trị. Chúng Endopress, 6-40.tôi hi vọng trong tương lai sẽ có nhiều nghiên 5. Lim H.K. (2012). Clinical, statistical and chemical study of sialolithiasis. J Korean Assoc Oralcứu với cỡ mẫu lớn hơn và trong thời gian theo Maxillofac Surg., 38, 44-49.dõi dài hơn về phương pháp hiệu quả này trong 6. Marchal F. (2015). Sialendoscopy: The hands-onđiều trị sỏi tuyến nước bọt nói riêng và bệnh lý book. ESTC Artcast Medical.ống tuyến nước bọt nói chung. 7. Nahlieli O. (2015). Complications of sialendoscopy: personal experience, literature analysis, andTÀI LIỆU THAM KHẢO suggestions. J. Oral Maxillofac. Surg., 1, 75–80.1. Al-Abri R., Marchal F. (2010). New era of 8. Xiao J.Q., Sun H.J. (2016). The Evaluation of Endoscopic Approach for Sialolithiasis: Sialendoscopy-Assisted Treatment for Sialendoscopy. SQU Med J, 10(3), 382-387. Submandibular Gland Stones. Journal of Oral and2. Dabirmoghaddam P., Hosseinzadehnik R. Maxillofacial Surgery, 85-91. (2013). Interventional Sialendoscopy withĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH VỚI KẾT QUẢ PHẪU THUẬTCỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN DẠ DÀY ĐÃ PHẪU THUẬT Kiều Thị Hoài Thu1, Thân Văn Thịnh2TÓM TẮT 36 SUMMARY Mục tiêu: Đối chiếu kết quả chụp cắt lớp vi tính EVALUATING THE RESULTS OF COMPUTEDvới kết quả phẫu thuật của bệnh nhân ung thư biểu TOMOGRAPHY WITH THE SURGICALmô tuyến dạ dày đã phẫu thuật. Đối tượng nghiên RESULTS OF THE GASTRIC CARCINOMAcứu: 62 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư dạ dày,có kết quả chụp CLVT ổ bụng 64 dãy, đã được phẫu PATIENTS WHO UNDERWENT SURGERY Objective: To compare the results of computedthuật triệt căn và có kết quả giải phẫu bệnh sau mổ tomography with the surgical results of the gastrictại bệnh viện TW Quân đội 108 từ tháng 01/2020- carcinoma patients who underwent surgery. Patientstháng 6/2020. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt and method: a retrospective cross-sectional study wasngang, hồi cứu bệnh án. Kết quả: Chẩn đoán mức độ conducted among 62 patients diagnosed with stomachxâm lấn thành (T) ở giai đoạn T2, T3, T4 lần lượt là cancer. They all underwent 64-slices abdominal CT100%, 73,3%, 56,8%. Khả năng phát hiện hạch di scan and radical surgery. Their postoperativecăn: Sn: 76,8%; Sp: 66,7%; Acc: 75,8%; PPV: pathological results were from January 2020 to June95,6%; NPV: 23,5%. Khả năng chẩn đoán di căn 2020 at the 108 Military Central Hospital. Results:tạng: Sn: 30,8%; Sp: 97,2%; Acc: 69,4%; PPV: The likelihood of diagnosing the degree of88,9%; NPV: 66,04%. Khả năng chẩn đoán di căn invasiveness (T) in the T2, T3, and T4 stages werephúc mạc: Sn: 41,7%; Sp: 98%; Acc: 87,1%; PPV: 100%, 73.3%, and 56.8%, respectively. Ability to83,3%; NPV: 87,5%. Kết luận: Chụp cắt lớp vi tính là detect metastatic lymph nodes: Sn: 76.8%; Sp:một phương pháp có độ chính và hiệu quả chẩn đoán 66.7%; Acc: 75.8%; PPV: 95.6%; NPV: 23.5%. Thecao, góp phần quan trọng trong chẩn đoán TNM, phục ability to diagnose organ metastasis: Sn: 30.8%; Sp:vụ cho việc lựa chọn phương pháp điều trị và tiên 97.2%; Acc: 69.4%; PPV: 88.9%; NPV: 66.04%.lượng Ability to identify peritoneal metastasis: Sn: 41.7%; Từ khoá: Chụp cắt lớp vi tính, ung thư biểu mô Sp: 98%; Acc: 87.1%; PPV: 83.3%; NPV: 87.5%.tuyến dạ dày, kết quả phẫu thuật. Conclusion: Computed tomography (CT) scan is a method with high diagnostic accuracy and efficiency, which plays an important role in determining the TNM1Bệnh viện đa khoa Hà Đông stage and optimizing treatment method a ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả chụp cắt lớp vi tính với kết quả phẫu thuật của bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến dạ dày đã phẫu thuật TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020V. KẾT LUẬN Endoscopic Sialolith Removal Without Fragmentation. Indian J Otolaryngol Head Neck Qua nghiên cứu 78 bệnh nhân sỏi tuyến nước Surg, 65(2), 111–115.bọt được chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện Chợ 3. Kalia V., Geeta K.G., Kaur S. (2015). CT Scan asRẫy từ 1/2017 đến 03/2020, bước đầu kết quả an Essential Tool in Diagnosis of Non-radiopaquecho thấy kỹ thuật nội soi ống tuyến nước bọt đơ Sialoliths. Maxillofac. Oral Surg., 14(1), 240–244. 4. Koch M., Zenk J., Iro H. (2007). The Erlangenthuần hay nội soi kết hợp mở ống tuyến là kỹ salivary gland project, part 1: Sialendoscopy inthuật an toàn, hiệu quả, giảm thiểu biến chứng, obstructive disease of the major salivary gland.thời gian can thiệp và thời gian điều trị. Chúng Endopress, 6-40.tôi hi vọng trong tương lai sẽ có nhiều nghiên 5. Lim H.K. (2012). Clinical, statistical and chemical study of sialolithiasis. J Korean Assoc Oralcứu với cỡ mẫu lớn hơn và trong thời gian theo Maxillofac Surg., 38, 44-49.dõi dài hơn về phương pháp hiệu quả này trong 6. Marchal F. (2015). Sialendoscopy: The hands-onđiều trị sỏi tuyến nước bọt nói riêng và bệnh lý book. ESTC Artcast Medical.ống tuyến nước bọt nói chung. 7. Nahlieli O. (2015). Complications of sialendoscopy: personal experience, literature analysis, andTÀI LIỆU THAM KHẢO suggestions. J. Oral Maxillofac. Surg., 1, 75–80.1. Al-Abri R., Marchal F. (2010). New era of 8. Xiao J.Q., Sun H.J. (2016). The Evaluation of Endoscopic Approach for Sialolithiasis: Sialendoscopy-Assisted Treatment for Sialendoscopy. SQU Med J, 10(3), 382-387. Submandibular Gland Stones. Journal of Oral and2. Dabirmoghaddam P., Hosseinzadehnik R. Maxillofacial Surgery, 85-91. (2013). Interventional Sialendoscopy withĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH VỚI KẾT QUẢ PHẪU THUẬTCỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN DẠ DÀY ĐÃ PHẪU THUẬT Kiều Thị Hoài Thu1, Thân Văn Thịnh2TÓM TẮT 36 SUMMARY Mục tiêu: Đối chiếu kết quả chụp cắt lớp vi tính EVALUATING THE RESULTS OF COMPUTEDvới kết quả phẫu thuật của bệnh nhân ung thư biểu TOMOGRAPHY WITH THE SURGICALmô tuyến dạ dày đã phẫu thuật. Đối tượng nghiên RESULTS OF THE GASTRIC CARCINOMAcứu: 62 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư dạ dày,có kết quả chụp CLVT ổ bụng 64 dãy, đã được phẫu PATIENTS WHO UNDERWENT SURGERY Objective: To compare the results of computedthuật triệt căn và có kết quả giải phẫu bệnh sau mổ tomography with the surgical results of the gastrictại bệnh viện TW Quân đội 108 từ tháng 01/2020- carcinoma patients who underwent surgery. Patientstháng 6/2020. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt and method: a retrospective cross-sectional study wasngang, hồi cứu bệnh án. Kết quả: Chẩn đoán mức độ conducted among 62 patients diagnosed with stomachxâm lấn thành (T) ở giai đoạn T2, T3, T4 lần lượt là cancer. They all underwent 64-slices abdominal CT100%, 73,3%, 56,8%. Khả năng phát hiện hạch di scan and radical surgery. Their postoperativecăn: Sn: 76,8%; Sp: 66,7%; Acc: 75,8%; PPV: pathological results were from January 2020 to June95,6%; NPV: 23,5%. Khả năng chẩn đoán di căn 2020 at the 108 Military Central Hospital. Results:tạng: Sn: 30,8%; Sp: 97,2%; Acc: 69,4%; PPV: The likelihood of diagnosing the degree of88,9%; NPV: 66,04%. Khả năng chẩn đoán di căn invasiveness (T) in the T2, T3, and T4 stages werephúc mạc: Sn: 41,7%; Sp: 98%; Acc: 87,1%; PPV: 100%, 73.3%, and 56.8%, respectively. Ability to83,3%; NPV: 87,5%. Kết luận: Chụp cắt lớp vi tính là detect metastatic lymph nodes: Sn: 76.8%; Sp:một phương pháp có độ chính và hiệu quả chẩn đoán 66.7%; Acc: 75.8%; PPV: 95.6%; NPV: 23.5%. Thecao, góp phần quan trọng trong chẩn đoán TNM, phục ability to diagnose organ metastasis: Sn: 30.8%; Sp:vụ cho việc lựa chọn phương pháp điều trị và tiên 97.2%; Acc: 69.4%; PPV: 88.9%; NPV: 66.04%.lượng Ability to identify peritoneal metastasis: Sn: 41.7%; Từ khoá: Chụp cắt lớp vi tính, ung thư biểu mô Sp: 98%; Acc: 87.1%; PPV: 83.3%; NPV: 87.5%.tuyến dạ dày, kết quả phẫu thuật. Conclusion: Computed tomography (CT) scan is a method with high diagnostic accuracy and efficiency, which plays an important role in determining the TNM1Bệnh viện đa khoa Hà Đông stage and optimizing treatment method a ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư dạ dày Chẩn đoán ung thư dạ dày Chụp cắt lớp vi tính Cắt lớp vi tính ổ bụng 64 dãyTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0