Danh mục

Đánh giá kết quả của kỹ thuật sinh thiết xuyên thành nốt đơn độc ở phổi dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 330.16 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm hình ảnh nốt đơn độc phổi ≤3cm trên phim chụp cắt lớp vi tính. Đánh giá kết quả và biến chứng của kỹ thuật sinh thiết xuyên thành nốt đơn độc ở phổi dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả của kỹ thuật sinh thiết xuyên thành nốt đơn độc ở phổi dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 20202. Swain V.A.J., Peonides A., và Young W.F. Anastomosis of the Jejunum and Illeum in the (1963). Prognosis after Resection of Small Bowel in Newborn. Ann Surg, 142(3), 478–485. the Newborn. Arch Dis Child, 38(198), 103–113. 7. Abarca-Gómez L., Abdeen Z.A., Hamid Z.A. et3. Hu Y.Y., Jensen T., và Finck C. (2019). al. (2017). Worldwide trends in body-mass index, Chapter 83 - Surgical Conditions of the Small underweight, overweight, and obesity from 1975 Intestine in Infants and Children. Shackelford’s to 2016: a pooled analysis of 2416 population- Surgery of the Alimentary Tract, 2 Volume Set based measurement studies in 128·9 million (Eighth Edition).Elsevier, Philadelphia, 970–990. children, adolescents, and adults. The Lancet,4. Goulet O., Baglin-Gobet S., Talbotec C. et al. 390(10113), 2627–2642. (2005). Outcome and long-term growth after 8. Kulaylat M.N. và Doerr R.J. (2001), Small bowel extensive small bowel resection in the neonatal obstruction,Surgical treatment-Evidence-based and period: a survey of 87 children. Eur J Pediatr Surg, problem-oriented, Zuckschwerdt, Munich. 15(2), 95–101. 9. Chinglensana L., Salam S.S., Saluja P. et al.5. Gutierrez I.M., Kang K.H., và Jaksic T. (2018). Small bowel obstruction- Clinical features, (2011). Neonatal short bowel syndrome. Semin biochemical profile and treatment outcome. Fetal Neonatal Med, 16(3), 157–163. Journal of Evolution of Medical and Dental6. Benson C.D. (1955). Resection and Primary Sciences,7(26):2972-2976. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA KỸ THUẬT SINH THIẾT XUYÊN THÀNH NỐT ĐƠN ĐỘC Ở PHỔI DƯỚI HƯỚNG DẪN CẮT LỚP VI TÍNH Nguyễn Duy Thái1, Bùi Văn Lệnh2,3, Lê Tuấn Linh2,3, Nguyễn Văn Thi1, Đặng Phước Triều1, Dương Đức Hữu1TÓM TẮT phương pháp đơn giản, có giá trị trong đánh giá, phân loại và chẩn đoán bản chất các tổn thương nốt đơn 34 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm hình độc ở phổi. Sinh thiết nốt đơn độc là phương pháp anảnh nốt đơn độc phổi ≤3cm trên phim chụp cắt lớp vi toàn, có giá trị cao trong quản lý nốt đơn độc. Giãntính. Đánh giá kết quả và biến chứng của kỹ thuật phế nang, khoảng cách màng phổi – tổn thương và sựsinh thiết xuyên thành nốt đơn độc ở phổi dưới hướng chuyển hướng kim trong sinh thiết có liên quan đếndẫn của cắt lớp vi tính. Đối tượng và phương pháp: biến chứng sau sinh thiếtNghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang 56 bệnh nhân Từ khóa: u phổi đơn độc, cắt lớp vi tính, sinh thiếtđược chụp CLVT và sinh thiết xuyên thành ngực tại xuyên thành, biến chứng sinh thiết kim nốt đơn độc.Trung tâm Chẩn đoán hình ảnh và khoa Ngoại lồngngực Bệnh viện K từ tháng 1/2018 đến tháng 8/2020. SUMMARYKết quả: Nghiên cứu được tiến hành trên 56 bệnhnhân nốt đơn độc tại phổi với 57 lần sinh thiết, trong EVALUATION OF THE ROLE OF CT – GUIEDđó 46 trường hợp ung thư và 10 trường hợp u phổi PERCUTANEOUS TRANSTHORACIC BIOPSYlành tính. Đường bờ thùy múi hoặc tua gai và khả OF SOLITARY PULMONARY NODULEnăng ngấm thuốc của nốt đơn độc là dấu hiệu có liên Objectives: To evaluatesome radiologicalquan đến khả năng ác tính của tổn thương (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2020diagnosis of CT-guided percutaneous transthoracic hướng dẫn của cắt lớp vi tính.needle biopsy of SPNs has accuracy of 96,1%. Inter-rater reliability between two methods were quite good II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUwith Kappa = 0.844. Conclusions:Computed Đối tượng nghiên cứu. Tất cả các bệnhtomography is a simple and valuable method for the nhân đến khám và điều trị tại bệnh viện K có tổnassessment, classification and diagnosis of SPNs.CT-guided percutaneous transthoracic needle biopsy is a thương dạng nốt đơn độc ≤ 3cm, được chụp cắtsafe procedure in the management of SPNs. lớp vi tính và sinh thiết kim xuyên thành ngựcEmphysema, distance from the pleura to the lesion, (STCXTN) dưới hướng dẫn của máy chụp CLVTand needle diversion in biopsy associated with post- từ tháng 1/2018 đến 8/ 2020.biopsy complications - Tiêu chuẩn loại trừ: Các bệnh nhân có Keywords: solitary pulmonary nodule, computedtomography, percutaneous transthoracic biopsy, post- chống chỉ định với kỹ thuật sinh thiết:[2] Rốibiopsy complications loạn đông máu, rối loạn chức năng hô hấp, tiền sử phẫu thuật phổi, các tổn thương nghi ngờI. ĐẶT VẤN ĐỀ nguồn gốc mạch máu, tăng áp động mạch phổi, Hiện nay, ung thư phổi là bệnh lý ung thư có bệnh nhân không đồng ý sinh thiết, không hợptỷ lệ mắc mới và tỷ lệ tử vong cao nhất trên th ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: