Danh mục

Đánh giá kết quả của liệu pháp tiêm Depomedrol dưới hướng dẫn siêu âm trong điều trị hội chứng ống cổ tay tại Bệnh viện Bạch Mai

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 427.65 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hội chứng ống cổ tay (OCT) là hội chứng có tổn thương thần kinh ngoại vi thường gặp nhất trong thực hành lâm sàng ở nhiều chuyên khoa khác nhau. Bài viết trình bày đánh giá kết quả và tác dụng không mong muốn của tiêm Depomedrol dưới hướng dẫn siêu âm trong điều trị hội chứng OCT.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả của liệu pháp tiêm Depomedrol dưới hướng dẫn siêu âm trong điều trị hội chứng ống cổ tay tại Bệnh viện Bạch Mai HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XVII – VRA 2020 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA LIỆU PHÁP TIÊM DEPOMEDROL DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM TRONG ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Nguyễn Thị Hạnh1, Lê Thị Liễu1TÓM TẮT 34 bệnh nhân giảm có ý nghĩa thống kê so với trước Hội chứng ống cổ tay (OCT) là hội chứng có điều trị tại các thời điểm 1 tuần, 1 tháng, 3 thángtổn thương thần kinh ngoại vi thường gặp nhất và 6 tháng (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Methods: prospective, longitudinal, quả giảm triệu chứng bệnh trong thời gian 6interventional study. tháng. Results: 1 week after injection: 41/47 Trước đây tiêm corticoid chỉ dựa theo các(87.2%), 46/47 (97.9%) carpal tunnel of patients mốc giải phẫu, không quan sát được chínhreduced pain and numbness over 20%. 24 weeks xác dây thần kinh giữa và vị trí tiêm. Vì vậyafter injection: 27/47 (57.4%), 28/47 (59.6%) gây ra một số tác dụng không mong muốncarpal tunnel of patients reduced pain and như tiêm vào dây thần kinh giữa, các gân vànumbness over 70% compared with baseline. mạch máu. Trong những năm gần đây với sựSignificant decrease was found in Bostonquestionnaire at 1 week, 1 month, 3 months, 6 phát triển của khoa học kỹ thuật, siêu âm chomonths after treatment (p HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XVII – VRA 2020 + Và có dấu hiệu bất thường trên chẩn - Dựa theo lâm sàng: các triệu chứng dịđoán điện theo hiệp hội thần kinh học Hoa cảm về đêm, đau theo đường đi của dây thầnKỳ: kéo dài thời gian tiềm vận động DML > kinh giữa và giảm chức năng bàn tay. Nếu4,2 ms. các triệu chứng cải thiện trên 20% được tính • Tiêu chuẩn loại trừ: là có đáp ứng điều trị. Công cụ thứ hai dựa + Những bệnh nhân có hội chứng OCT theo bộ câu hỏi Boston về cảm giác và vậnnhưng có nguyên nhân chèn ép thực sự: Gút, động, sau đó tính điểm và so sánh tại cácViêm khớp dạng thấp, viêm bao gân không thời điểm trước điều trị, sau điều trị 1 tuần, 1đặc hiệu, kén hoạt dịch… tháng, 3 tháng và 6 tháng. + Bệnh nhân có bệnh thần kinh khác như - Đánh giá các tác dụng không mongviêm đa dây thần kinh, bệnh rễ thần kinh, muốn của thuốc: đau tăng sau tiêm, nhiễmbệnh đám rối thần kinh cánh tay, bệnh lý đái trùng vị trí tiêm, teo da tại vị trí tiêm…tháo đường… 2.3. Xử lý số liệu: thuật toán thống kê y + Bệnh nhân không đồng ý tham gia học, sử dụng phần mềm SPSS20.nghiên cứu. 2. Phương pháp nghiên cứu: III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1. Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu, can 1. Đặc điểm chung.thiệp điều trị, theo dõi dọc. 47 ống cổ tay của • Tuổi và giới: Tuổi trung bình: 51 ±31 bệnh nhân được chẩn đoán hội chứng ống 12.1, cao nhất là 77 tuổi, thấp nhất là 28 tuổicổ tay mức độ nhẹ, trung bình. Các bệnh • 61.3% bệnh nhân thuộc nhóm tuổi từnhân được tiến hành tiêm 0,5ml Depomedrol 40 – 59. Nữ giới: 93.5%, nam giới: 6.5%dưới hướng dẫn siêu âm vào trong OCT bị • Thời gian mắc bệnh trung bình: 27 ± 31bệnh. Máy siêu âm được sử dụng là máy tháng. Thấp nhất 1 tháng, dài nhất 120 thángMedison Accuvix với đầu dò L5-13. Thuốc • Chỉ số khối cơ thể: BMI trung bình:tiêm Depomedrol có thành phần là 23.2 ± 2.5, cao nhất 30.02, thấp nhất 18.92.methylprednisolone acetate với hàm lượng 51.6% bệnh nhân có chỉ số BMI > 23.40mg trong 1 ml thuốc tiêm. Đánh giá kết quả 2. Đặc điểm lâm sàngđiều trị sau 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng. Chúng tôi đánh giá triệu chứng lâm sàng 2.2. Các công cụ đánh giá: trên 47 OCT của 31 bệnh nhân. - Các triệu chứng cơ năng. Bảng 1.Các triệu chứng cơ năng (N=47) TT Triệu chứng Số ống cổ tay Tỷ lệ % 1 Đau tự nhiên 17 36.2% 2 Yếu tố khởi phát 40 85.1% 3 Dị cảm bàn tay ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: