Đánh giá kết quả của phẫu thuật nội soi bảo tồn cơ thắt trong điều trị ung thư trực tràng thấp
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 278.94 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả của phẫu thuật nội soi bảo tồn cơ thắt ngoài bằng kỹ thuật xuyên cơ thắt (ISR) trong điều trị ung thư trực tràng thấp. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu có theo dõi dọc trên 76 bệnh nhân ung thư trực tràng thấp được phẫu thuật nội soi cắt trực tràng bảo tồn cơ thắt theo phương pháp cắt xuyên cơ thắt trong từ 05/2011 đến tháng 5/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả của phẫu thuật nội soi bảo tồn cơ thắt trong điều trị ung thư trực tràng thấp TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2020 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI BẢO TỒN CƠ THẮT TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG THẤP Hoàng Mạnh Thắng1, Nguyễn Văn Hiếu1 , Phạm Văn Bình2TÓM TẮT nodes was 12.1; the median distal resection margin was 1.9 cm. 5-year overall survival rate were 82.2% 35 Mục tiêu: Đánh giá kết quả của phẫu thuật nội and 5-year disease free survival rate was 75.7%.soi bảo tồn cơ thắt ngoài bằng kỹ thuật xuyên cơ Using the Kirwan classification of functionalthắt (ISR) trong điều trị ung thư trực tràng thấp. Đối outcomes: 85% patients had good result (Kirwan Itượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu có and II), 13.5% relatively good (Kirwan III) and 1.5%theo dõi dọc trên 76 bệnh nhân ung thư trực tràng poor (Kirwan IV). Conclusion: Laparoscopicthấp được phẫu thuật nội soi cắt trực tràng bảo tồn cơ intersphincteric resection is safe and feasible inthắt theo phương pháp cắt xuyên cơ thắt trong từ selected patients with lower rectal cancer and may05/2011 đến tháng 5/2020. Kết quả: 76 bệnh nhân provide satisfied oncologic outcomes and improveung thư trực tràng thấp giai đoạn I-III được phẫu quality of life.thuật nội soi bảo tồn cơ thắt có tuổi trung bình 53,6 Keyword: Lower rectal cancer, intersphincteric(29-77), với nam/nữ xấp xỉ 3/2. Tỷ lệ biến chứng resection, laparoscopytrong mổ 5,3%, sau mổ là 13,2% và không có bệnhnhân tử vong trong và sau mổ. Số hạch trung bình vét I. ĐẶT VẤN ĐỀđược là 12,1 (trong đó nhóm bệnh nhân được xạ trịbổ trợ trước có số lượng hạch ít hơn so với nhóm Ung thư đại trực tràng phổ biến trên toàn thếkhông xạ trước, 9,1 so với 14,1); khoảng cách diện giới. Trong khi điều trị ung thư đại tràng và ungcắt dưới trung bình là 1,9cm (1,0-3,0cm). Ước lượng thư trực tràng 2/3 trên tương đối thuận lợi, thìtỷ lệ sống thêm không bệnh 5 năm là 75,7% và tỷ lệ điều trị ung thư trực tràng thấp còn gặp nhiềusống thêm toàn bộ 5 năm là 82,2%. Đánh giá chức thách thức. Cắt cụt trực tràng đường bụng vànăng trực tràng theo Kirwan: 85% bệnh nhân có kếtquả tốt (Kirwan I và II), 13,5% tương đối tốt (Kirwan tầng sinh môn là lựa chọn điều trị cho ung thưIII) và 1,5% kém (Kirwan IV). Kết luận: phẫu thuật trực tràng thấp kể từ khi Miles báo cáo kỹ thuậtnội soi bảo tồn cơ thắt với kỹ thuật xuyên cơ thắt là khả này trong những năm 1920. Kỹ thuật cắt toàn bộthi, đảm bảo về mặt ung thư, mang lại chất lượng cuộc mạc treo trực tràng (TME) được Heald mô tả đãsống tốt hơn cho bệnh nhân ung thư trực tràng thấp. làm giảm tỷ lệ tái phát tại chỗ và cải thiện thời Từ khoá: ung thư trực tràng thấp, phẫu thuật gian sống thêm[1]. Gần đây, nghiên cứu sâu hơnxuyên cơ thắt, nội soi cho rằng sự xâm lấn vi thể của tế bào ung thư ítSUMMARY khi vượt quá 1 cm theo chiều dọc tính từ rìa u. RESULTS OF SPHINCTER PRESERVING Vì vậy, cùng với những tiến bộ trong điều trị hoá SURGERY WITH LAPAROSCOPIC IN xạ trước mổ, với diện cắt cách rìa u 1 cm có thể TERSPHINCTERIC RESECTION IN đảm bảo an toàn, tăng khả năng bảo tồn cơTREATMENT FOR LOWER RECTAL CANCER thắt[2]. Schiessel là người đầu tiên mô tả kỹ Background: Intersphincteric resection (ISR) with phương pháp bảo tồn cơ thắt bằng kỹ thuật cắtTME is technically feasible and a safe favorable short- xuyên cơ thắt với miệng nối đại tràng ống hậuterm oncologic outcome as well as improving quality môn[3]. Nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quảof life for patients suffered from lower rectal cancer. của phẫu thuật nội soi bảo tồn cơ thắt bằng kỹObjective: Evaluation outcomes of sphincterpreserving surgery with laparosco ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả của phẫu thuật nội soi bảo tồn cơ thắt trong điều trị ung thư trực tràng thấp TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2020 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI BẢO TỒN CƠ THẮT TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG THẤP Hoàng Mạnh Thắng1, Nguyễn Văn Hiếu1 , Phạm Văn Bình2TÓM TẮT nodes was 12.1; the median distal resection margin was 1.9 cm. 5-year overall survival rate were 82.2% 35 Mục tiêu: Đánh giá kết quả của phẫu thuật nội and 5-year disease free survival rate was 75.7%.soi bảo tồn cơ thắt ngoài bằng kỹ thuật xuyên cơ Using the Kirwan classification of functionalthắt (ISR) trong điều trị ung thư trực tràng thấp. Đối outcomes: 85% patients had good result (Kirwan Itượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu có and II), 13.5% relatively good (Kirwan III) and 1.5%theo dõi dọc trên 76 bệnh nhân ung thư trực tràng poor (Kirwan IV). Conclusion: Laparoscopicthấp được phẫu thuật nội soi cắt trực tràng bảo tồn cơ intersphincteric resection is safe and feasible inthắt theo phương pháp cắt xuyên cơ thắt trong từ selected patients with lower rectal cancer and may05/2011 đến tháng 5/2020. Kết quả: 76 bệnh nhân provide satisfied oncologic outcomes and improveung thư trực tràng thấp giai đoạn I-III được phẫu quality of life.thuật nội soi bảo tồn cơ thắt có tuổi trung bình 53,6 Keyword: Lower rectal cancer, intersphincteric(29-77), với nam/nữ xấp xỉ 3/2. Tỷ lệ biến chứng resection, laparoscopytrong mổ 5,3%, sau mổ là 13,2% và không có bệnhnhân tử vong trong và sau mổ. Số hạch trung bình vét I. ĐẶT VẤN ĐỀđược là 12,1 (trong đó nhóm bệnh nhân được xạ trịbổ trợ trước có số lượng hạch ít hơn so với nhóm Ung thư đại trực tràng phổ biến trên toàn thếkhông xạ trước, 9,1 so với 14,1); khoảng cách diện giới. Trong khi điều trị ung thư đại tràng và ungcắt dưới trung bình là 1,9cm (1,0-3,0cm). Ước lượng thư trực tràng 2/3 trên tương đối thuận lợi, thìtỷ lệ sống thêm không bệnh 5 năm là 75,7% và tỷ lệ điều trị ung thư trực tràng thấp còn gặp nhiềusống thêm toàn bộ 5 năm là 82,2%. Đánh giá chức thách thức. Cắt cụt trực tràng đường bụng vànăng trực tràng theo Kirwan: 85% bệnh nhân có kếtquả tốt (Kirwan I và II), 13,5% tương đối tốt (Kirwan tầng sinh môn là lựa chọn điều trị cho ung thưIII) và 1,5% kém (Kirwan IV). Kết luận: phẫu thuật trực tràng thấp kể từ khi Miles báo cáo kỹ thuậtnội soi bảo tồn cơ thắt với kỹ thuật xuyên cơ thắt là khả này trong những năm 1920. Kỹ thuật cắt toàn bộthi, đảm bảo về mặt ung thư, mang lại chất lượng cuộc mạc treo trực tràng (TME) được Heald mô tả đãsống tốt hơn cho bệnh nhân ung thư trực tràng thấp. làm giảm tỷ lệ tái phát tại chỗ và cải thiện thời Từ khoá: ung thư trực tràng thấp, phẫu thuật gian sống thêm[1]. Gần đây, nghiên cứu sâu hơnxuyên cơ thắt, nội soi cho rằng sự xâm lấn vi thể của tế bào ung thư ítSUMMARY khi vượt quá 1 cm theo chiều dọc tính từ rìa u. RESULTS OF SPHINCTER PRESERVING Vì vậy, cùng với những tiến bộ trong điều trị hoá SURGERY WITH LAPAROSCOPIC IN xạ trước mổ, với diện cắt cách rìa u 1 cm có thể TERSPHINCTERIC RESECTION IN đảm bảo an toàn, tăng khả năng bảo tồn cơTREATMENT FOR LOWER RECTAL CANCER thắt[2]. Schiessel là người đầu tiên mô tả kỹ Background: Intersphincteric resection (ISR) with phương pháp bảo tồn cơ thắt bằng kỹ thuật cắtTME is technically feasible and a safe favorable short- xuyên cơ thắt với miệng nối đại tràng ống hậuterm oncologic outcome as well as improving quality môn[3]. Nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quảof life for patients suffered from lower rectal cancer. của phẫu thuật nội soi bảo tồn cơ thắt bằng kỹObjective: Evaluation outcomes of sphincterpreserving surgery with laparosco ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư đại trực tràng Phẫu thuật xuyên cơ thắt Phẫu thuật nội soi bảo tồn cơ thắt Điều trị ung thư trực tràng thấpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0