Đánh giá kết quả của phương pháp đặt nội khí quản nhanh theo trình tự (RSI) cho bệnh nhân cấp cứu
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 287.52 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả của phương pháp đặt nội khí quản nhanh theo trình tự so với phương pháp đặt nội khí quản không dùng thuốc giãn cơ. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 63 tại Trung tâm cấp cứu A9 Bệnh viện Bạch Mai được đặt nội khí quản theo phương pháp nhanh theo trình tự và không dùng thuốc giãn cơ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả của phương pháp đặt nội khí quản nhanh theo trình tự (RSI) cho bệnh nhân cấp cứu TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2021TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Nguyễn Thị Thảo (2011), Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ và ảnh hưởng của vô sinh do vòi tử1. Nông Hồng Lê, Nguyễn Ngọc Minh (2013). cung đến phụ nữ tại Thanh Hóa, Luận án Tiến sỹ, Nghiên cứu vô sinh do tắc vòi tử cung và tìm hiểu Trường Đại học Y tế công cộng. một số yếu tố ảnh hưởng tại Bệnh viện Phụ Sản 5. Garolla A., Pizzol D., Roberto A. et al; Trung ương. Tạp Chí Phụ sản, 11(2), 136-138. “Practical clinical and diagnostic pathway for the2. Bùi Thị Phương Nga (2000), “Nghiên cứu phẫu investigation of the infertile coupe”; thuật nội soi điều trị vô sinh do vòi trứng – dính Endocrinol.,January 2021 | https://doi.org/ phúc mạc”, Luận án Tiến sỹ y học. Trường Đại học 10.3389/fendo.2020.591837 Y Dược, Thành phố Hồ Chí Minh. 6. Luttjeboer F, Havada T, Hughes E et al. Tubal3. Cao Ngọc Thành (2011), “Vô sinh do vòi tử flushing for subfertility. Cochrane Database Syst cung – phúc mạc”, Nhà xuất bản Giáo dục. Rev 2007(3);CD 003718. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN NHANH THEO TRÌNH TỰ (RSI) CHO BỆNH NHÂN CẤP CỨU Nguyễn Minh Hiếu*, Nguyễn Văn Chi*, Trịnh Văn Đồng*TÓM TẮT Objective: Compare between rapid sequence intubation and intubation without using neuromuscular 34 Mục tiêu: Đánh giá kết quả của phương pháp đặt blocking drugs. Method: Descriptive study on 63nội khí quản nhanh theo trình tự so với phương pháp patients in Emergency Center, Bach Mai Hospital, whođặt nội khí quản không dùng thuốc giãn cơ. Phương received tracheal intubation in two methods rapidpháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 63 tại Trung tâm sequence intubation and intubation without usingcấp cứu A9 Bệnh viện Bạch Mai được đặt nội khí quản neuromuscular blocking drugs. Results: The mosttheo phương pháp nhanh theo trình tự và không dùng popular diseases were digestive (33%) and respiratorythuốc giãn cơ. Kết quả: Nhóm bệnh lý phổ biến nhất diseases (31%). Intubations with RSI had a higherlà tiêu hóa (33%) và hô hấp (31%). Tỷ lệ đặt nội khí success rate on the first attempt compared to thosequản thành công lần đầu theo phương pháp RSI with non-RSI (88 vs 67%,p < 0,05). It took less time(88%) cao hơn so với non – RSI (67%), sự khác biệt to perform intubation with RSI compared to those withnày có ý nghĩa thống kê (p vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2021quá trình đặt nội khí quản1. Tại Việt Nam, kỹ - Tiến hành quy trình đặt nội khí quản theo 2 nhómthuật này đã được áp dụng phổ biến trong gây • Nhóm đặt nội khí quản nhanh theomê, tuy nhiên hiện chưa có nhiều nghiên cứu về trình tự (RSI): Quy trình gồm 7 bước, chuẩn bịáp dụng trong cấp cứu. Vì vậy, chúng tôi tiến bệnh nhân, cụng cụ; dự trữ oxy; tối ưu bệnhhành nghiên cứu “Đánh giá kết quả của phương nhân; an thần và giãn cơ bằng ketamine vàpháp đặt nội khí quản nhanh theo trình tự (RSI) rocuronium; điều chỉnh tư thế; đặt nội khí quản,cho bệnh nhân cấp cứu” với mục tiêu: Đánh giá kiểm tra; xử lý sau đặt nội khí quản.kết quả của phương pháp đặt nội khí quản • Nhóm đặt nội khí quản không dùngnhanh theo trình tự so với phương pháp đặt nội giãn cơ (Non – RSI): Áp dụng theo quy trìnhkhí quản không dùng thuốc giãn cơ. trước đây gồm chuẩn bị bệnh nhân, dụng cụ; dùng an thần, giảm đau; bóp bóng qua mặt nạ;II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đặt nội khí quản, kiểm tra; xử lý sau đặt nội khí quản. 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: 2.3. Phương pháp nghiên cứu: NghiênTrung tâm cấp cứu A9 Bệnh viện Bạch Mai năm cứu mô tả cắt ngang kết hợp kĩ thuật thu thậptừ năm 2020 đến năm 2021. số liệu quan sát. 2. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả của phương pháp đặt nội khí quản nhanh theo trình tự (RSI) cho bệnh nhân cấp cứu TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2021TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Nguyễn Thị Thảo (2011), Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ và ảnh hưởng của vô sinh do vòi tử1. Nông Hồng Lê, Nguyễn Ngọc Minh (2013). cung đến phụ nữ tại Thanh Hóa, Luận án Tiến sỹ, Nghiên cứu vô sinh do tắc vòi tử cung và tìm hiểu Trường Đại học Y tế công cộng. một số yếu tố ảnh hưởng tại Bệnh viện Phụ Sản 5. Garolla A., Pizzol D., Roberto A. et al; Trung ương. Tạp Chí Phụ sản, 11(2), 136-138. “Practical clinical and diagnostic pathway for the2. Bùi Thị Phương Nga (2000), “Nghiên cứu phẫu investigation of the infertile coupe”; thuật nội soi điều trị vô sinh do vòi trứng – dính Endocrinol.,January 2021 | https://doi.org/ phúc mạc”, Luận án Tiến sỹ y học. Trường Đại học 10.3389/fendo.2020.591837 Y Dược, Thành phố Hồ Chí Minh. 6. Luttjeboer F, Havada T, Hughes E et al. Tubal3. Cao Ngọc Thành (2011), “Vô sinh do vòi tử flushing for subfertility. Cochrane Database Syst cung – phúc mạc”, Nhà xuất bản Giáo dục. Rev 2007(3);CD 003718. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN NHANH THEO TRÌNH TỰ (RSI) CHO BỆNH NHÂN CẤP CỨU Nguyễn Minh Hiếu*, Nguyễn Văn Chi*, Trịnh Văn Đồng*TÓM TẮT Objective: Compare between rapid sequence intubation and intubation without using neuromuscular 34 Mục tiêu: Đánh giá kết quả của phương pháp đặt blocking drugs. Method: Descriptive study on 63nội khí quản nhanh theo trình tự so với phương pháp patients in Emergency Center, Bach Mai Hospital, whođặt nội khí quản không dùng thuốc giãn cơ. Phương received tracheal intubation in two methods rapidpháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 63 tại Trung tâm sequence intubation and intubation without usingcấp cứu A9 Bệnh viện Bạch Mai được đặt nội khí quản neuromuscular blocking drugs. Results: The mosttheo phương pháp nhanh theo trình tự và không dùng popular diseases were digestive (33%) and respiratorythuốc giãn cơ. Kết quả: Nhóm bệnh lý phổ biến nhất diseases (31%). Intubations with RSI had a higherlà tiêu hóa (33%) và hô hấp (31%). Tỷ lệ đặt nội khí success rate on the first attempt compared to thosequản thành công lần đầu theo phương pháp RSI with non-RSI (88 vs 67%,p < 0,05). It took less time(88%) cao hơn so với non – RSI (67%), sự khác biệt to perform intubation with RSI compared to those withnày có ý nghĩa thống kê (p vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2021quá trình đặt nội khí quản1. Tại Việt Nam, kỹ - Tiến hành quy trình đặt nội khí quản theo 2 nhómthuật này đã được áp dụng phổ biến trong gây • Nhóm đặt nội khí quản nhanh theomê, tuy nhiên hiện chưa có nhiều nghiên cứu về trình tự (RSI): Quy trình gồm 7 bước, chuẩn bịáp dụng trong cấp cứu. Vì vậy, chúng tôi tiến bệnh nhân, cụng cụ; dự trữ oxy; tối ưu bệnhhành nghiên cứu “Đánh giá kết quả của phương nhân; an thần và giãn cơ bằng ketamine vàpháp đặt nội khí quản nhanh theo trình tự (RSI) rocuronium; điều chỉnh tư thế; đặt nội khí quản,cho bệnh nhân cấp cứu” với mục tiêu: Đánh giá kiểm tra; xử lý sau đặt nội khí quản.kết quả của phương pháp đặt nội khí quản • Nhóm đặt nội khí quản không dùngnhanh theo trình tự so với phương pháp đặt nội giãn cơ (Non – RSI): Áp dụng theo quy trìnhkhí quản không dùng thuốc giãn cơ. trước đây gồm chuẩn bị bệnh nhân, dụng cụ; dùng an thần, giảm đau; bóp bóng qua mặt nạ;II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đặt nội khí quản, kiểm tra; xử lý sau đặt nội khí quản. 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: 2.3. Phương pháp nghiên cứu: NghiênTrung tâm cấp cứu A9 Bệnh viện Bạch Mai năm cứu mô tả cắt ngang kết hợp kĩ thuật thu thậptừ năm 2020 đến năm 2021. số liệu quan sát. 2. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đặt nội khí quản nhanh theo trình tự Thuốc giãn cơ Trào ngược dịch vị Phương pháp RSIGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0