Danh mục

Đánh giá kết quả của phương pháp tiêm nong thần kinh giữa bằng corticoid dưới hướng dẫn của siêu âm trong điều trị hội chứng ống cổ tay

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 319.24 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Đánh giá kết quả của phương pháp tiêm nong thần kinh giữa bằng corticoid dưới hướng dẫn của siêu âm trong điều trị hội chứng ống cổ tay mô tả đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả của phương pháp tiêm nong thần kinh giữa bằng corticoid dưới hướng dẫn của siêu âm trong điều trị hội chứng ống cổ tay (HCOCT).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả của phương pháp tiêm nong thần kinh giữa bằng corticoid dưới hướng dẫn của siêu âm trong điều trị hội chứng ống cổ tay TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020có ảnh hưởng lớn hơn đến nguy cơ dinh dưỡng 3. Nguyễn Thị Thư và Nguyễn Thị Thu Hiền(OR = 31,0, 95%CI: 14,21- 67,44) [6] (2018). Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và các yếu tố liên quan trên bệnh nhân nặng tại khoa Hồi sứcV. KẾT LUẬN truyền nhiễm Bệnh viên Trung ương Quân đội 108. 4. Delegge MH. (2008). Nutritional assessment”, Đặc điểm lâm sàng: trào ngược dạ dày Nutrition and Gastrointestinal Diseases. Humana5,98%; tiêu chãy 6,56%; Sốt 69,8%. Huyết áp Press Inc, Totowa, New Jersey, p.334.tâm thu trung bình 124,8±30,6mmHg; Tần số 5. Volkert D, Saeglitz C, Gueldenzoph H. et almạch trung bình 99,2 ± 17,8 lần/phút; Nhiệt độ (2010). Undiagnosed malnutrition and nutrition- related problem in geriatric patiens. J Nutr Healthtrung bình 37,4 ± 0,80C; Nhịp thở trung bình Aging, 14(5), 387-392.21,0 ± 2,9 lần/phút. Chỉ số NRS ngày 1 đạt 6. A. A. O. Barbosa, A. P. Vicentini và F. R. Langa5,08±1,04 đến ngày 7 là 4,47 ± 1,11. (2019). Comparison of NRS-2002 criteria with Chỉ số NRS ở nam cao hơn nữ, có ý nghĩa nutritional risk in hospitalized patients. Cien Saude Colet, 24 (9), 3325-3334.thống kê tại thời điểm ngày thứ 7 với p vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020sectional area). Results: The patients in this study 3.1 Đặc điểm lâm sàng của HCOCTinclude 26 females and 2 males; their mean value for Bảng 3.1 Triệu chứng lâm sàng củathe age is 51,75 ± 12,36 years old and the duration of HCOCTsuffering the disease is 29,27 ± 23,15 months.Patients with ultrasound-guided injection had Số Triệu chứng lâm sàng %significant improvement of clinical, ultrasound lượngparameters outcomes. This research fails to find any Đau 20 50complications in all patients with ultrasound-guided Yếu tố khởi phát (đi xe đạp,injection. Conclusion: Ultrasound-guided injection of 40 100 xe máy, cầm nắm vật...)the carpal tunnel provides precision, maximizes the Dị cảm 40 1000effectiveness and reduces complications. Keywords: Carpal Tunnel Syndrome, Giảm cảm giác 7 17,5Hydrodissection, Ultrasound-guided Mất cảm giác 0 0 Yếu cơ 4 10I. ĐẶT VẤN ĐỀ Teo cơ ô mô cái 1 2.5 Hội chứng ống cổ tay (HCOCT) được định Nhận xét: Triệu chứng về cảm dị cảm, có yếunghĩa là bệnh lí xảy ra do thần kinh giữa bị chèn tố khởi phát là hay gặp nhất. Các triệu chứng vềép khi đi qua ống cổ tay và là bệnh lí thần kinh mất cảm giác, yếu cơ, teo cơ ít gặp nhất.ngoại vi phổ biến nhất thường gặp ở chi trên. Bảng 3.2 Đánh giá lâm sàng theo thangTiêm corticoid tại chỗ là một phương pháp điều điểm Boston trước và sau điều trịtrị HCOCT rất kinh điển và phổ biến. Nguyên lí Trước Sau tiêm Sau tiêmcủa phương pháp này dựa trên tác dụng chống Điểm tiêm 4 tuần 12 tuần p Bostonviêm, giảm phù nề của corticoid để giảm sự chèn (t0) (t1) (t2)ép của ống cổ tay lên thần kinh giữa và các gân. Điểm trung 1,64 ± 1,14 ± 1,27 ± pa,b =Trong thực hành lâm sàng, thủ thuật này thường bình cảm 0.38 0,21 0,25 0,000được thực hiện “mù” bằng cách sờ nắn các mốc giácgiải phẫu. Tiêm nhầm vị trí hoặc không phân Điểm trung 1,33 ± 1,15 ± 1,20 ± pa,b =phối đều thuốc trong ống cổ tay có thể gây r ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: