![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đánh giá kết quả đau, sưng, dị cảm và khít hàm bằng phương pháp phẫu thuật răng khôn hàm dưới kết hợp màng fibrin giàu tiểu cầu PRF (platelet-rich-fibrin)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 362.27 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá kết quả đau, sưng, dị cảm và khít hàm bằng phương pháp phẫu thuật răng khôn hàm dưới kết hợp màng fibrin giàu tiểu cầu PRF (platelet-rich-fibrin) trình bày xác định vai trò màng fibrin giàu tiểu cầu PRF (Platelet-rich-fibrin) trong điều trị phẫu thuật răng khôn hàm dưới giúp cầm máu, giảm sưng đau, kích thích sự lành vết thương nhanh, tăng khả năng tạo xương, giảm tỷ lệ viêm xương ổ răng của bệnh nhân đến khám và điều trị tại Bệnh viện Bệnh viện Đa khoa Cái Nước.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả đau, sưng, dị cảm và khít hàm bằng phương pháp phẫu thuật răng khôn hàm dưới kết hợp màng fibrin giàu tiểu cầu PRF (platelet-rich-fibrin) TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 1 - 2023 Biến chứng hay gặp của hai nhóm là đau tại TÀI LIỆU THAM KHẢO chỗ tiêm nhóm I chiếm 9.6% và nhóm II chiếm 1. K. Perttunen1 2*. I.v. Diclofenac and Ketorolac 12.9%, buồn nôn/nôn 6.5% ở nhóm I, nhóm II for Pain after Thoracoscopic Surgery K. là 9.6%. Có 1 bệnh nhân ở nhóm I có triệu Perttunen1 2*, E. Nilsson1 and E. Kalso1. 1999. 2. Bartakke DAA, Varma DMK. Analgesia for chứng bí đái sau mổ. Không có sự khác biệt giữa Breast Surgery — A Brief Overview. Published hai nhóm. Kết quả này cũng tương tự như online 2019:7. nghiên cứu của Abdallah10 trong phẫu thuật vú. 3. Nguyễn Duy Khánh. Đánh Giá Mối Tương Quan Giữa PaCO2 và ETCO2 Trong Phẫu Thuật Lồng V. KẾT LUẬN Ngực Có Thông Khí Một Phổi. Hà Nội. Năm 2018. Phương pháp gây tê SAPB và gây tê PEC II 4. Sun L, Mu J, Gao B, et al. Comparison of the efficacy of ultrasound-guided erector spinae plane dưới hướng dẫn siêu âm đơn giản, dễ thực hiện. block and thoracic paravertebral block combined Thời gian bắt đầu tác dụng, chi vi vùng phong bế with intercostal nerve block for pain management không khác biệt giữa hai nhóm, Tuy nhiên SAPB in video-assisted thoracoscopic surgery: a phong bế vùng nách tốt hơn, trong khi PEC II prospective, randomized, controlled clinical trial. phong bế về phía cạnh ức tốt hơn. Thời gian tác BMC Anesthesiol. 2022;22(1):283. doi:10.1186/s12871-022-01823-1 dụng giảm đau của nhóm SAPB dài hơn PEC II 5. Huang L, Zheng L, Wu B, et al. Effects of đáng kể I là 434 ± 134 phút và nhóm II là 197 ± Ropivacaine Concentration on Analgesia After 86 phút. Ultrasound-Guided Serratus Anterior Plane Block: SAPB và PEC II đều cho hiệu quả tương A Randomized Double-Blind Trial. J Pain Res. 2020;13:57-64. doi:10.2147/JPR.S229523 đương để giảm đau trong và sau phẫu thuật 6. Nguyễn mạnh Cường. Đánh giá hiệu quả hóa VATS. Điểm VAS trung bình khi nghỉ/vận động/ giải giãn cơ bằng sugamadex sau phẫu thuật lồng khi ho trong 72h sau phẫu thuật của các BN ở ngực có hỗ trợ nội soi.84-90. hai nhóm không có sự khác biệt có ý nghĩa 7. Razek. Ultrasound-guided pectoral nerve blocks versus serratus intercostal plane block in breast thống kê. Lượng Fentanyl trong mổ, lượng surgeries. Accessed September 14, 2022. morphin sau mổ giữa hai nhóm không có sự https://www.roaic.eg.net/article.asp?issn=2356- khác biệt có ý nghĩa thống kê. Thời gian yêu cầu 9115;year=2018;volume=5;issue=3;spage=162;e morphin đầu tiên được trì hoãn đáng kể ở nhóm page=169;aulast=Razek 8. Blanco R, Parras T, McDonnell JG, Prats- SAPB 6.2± 1.3 giờ ở nhóm I và 3.3 ± 1.1 giờ với Galino A. Serratus plane block: a novel nhóm II, liên quan đến thời gian tác dụng của ultrasound-guided thoracic wall nerve block. hai phương pháp. Anaesthesia. 2013;68(11):1107-1113. Cả hai phương pháp gây tê không xuất hiện doi:10.1111/anae.12344 các tác dụng không mong muốn và biến chứng 9. Abdallah FW, MacLean D, Madjdpour C, Cil T, Bhatia A, Brull R. Pectoralis and Serratus nghiêm trọng. Các tác dụng không mong muốn Fascial Plane Blocks Each Provide Early Analgesic khác: đau chỗ tiêm, yếu động tác chéo tay, buồn Benefits Following Ambulatory Breast Cancer nôn/nôn, bí tiểu, ngứa, không có sự khác biệt Surgery: A Retrospective Propensity-Matched giữa hai nhóm. Cohort Study. Anesth Analg. 2017;125(1):294-302. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐAU, SƯNG, DỊ CẢM VÀ KHÍT HÀM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI KẾT HỢP MÀNG FIBRIN GIÀU TIỂU CẦU PRF (PLATELET-RICH-FIBRIN) Lê Nguyên Lâm1, Võ Văn Biết2 TÓM TẮT ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả đau, sưng, dị cảm và khít hàm bằng phương pháp phẫu thuật răng khôn hàm dưới kết hợp màng fibrin giàu tiểu cầu PRF (platelet-rich-fibrin) TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 1 - 2023 Biến chứng hay gặp của hai nhóm là đau tại TÀI LIỆU THAM KHẢO chỗ tiêm nhóm I chiếm 9.6% và nhóm II chiếm 1. K. Perttunen1 2*. I.v. Diclofenac and Ketorolac 12.9%, buồn nôn/nôn 6.5% ở nhóm I, nhóm II for Pain after Thoracoscopic Surgery K. là 9.6%. Có 1 bệnh nhân ở nhóm I có triệu Perttunen1 2*, E. Nilsson1 and E. Kalso1. 1999. 2. Bartakke DAA, Varma DMK. Analgesia for chứng bí đái sau mổ. Không có sự khác biệt giữa Breast Surgery — A Brief Overview. Published hai nhóm. Kết quả này cũng tương tự như online 2019:7. nghiên cứu của Abdallah10 trong phẫu thuật vú. 3. Nguyễn Duy Khánh. Đánh Giá Mối Tương Quan Giữa PaCO2 và ETCO2 Trong Phẫu Thuật Lồng V. KẾT LUẬN Ngực Có Thông Khí Một Phổi. Hà Nội. Năm 2018. Phương pháp gây tê SAPB và gây tê PEC II 4. Sun L, Mu J, Gao B, et al. Comparison of the efficacy of ultrasound-guided erector spinae plane dưới hướng dẫn siêu âm đơn giản, dễ thực hiện. block and thoracic paravertebral block combined Thời gian bắt đầu tác dụng, chi vi vùng phong bế with intercostal nerve block for pain management không khác biệt giữa hai nhóm, Tuy nhiên SAPB in video-assisted thoracoscopic surgery: a phong bế vùng nách tốt hơn, trong khi PEC II prospective, randomized, controlled clinical trial. phong bế về phía cạnh ức tốt hơn. Thời gian tác BMC Anesthesiol. 2022;22(1):283. doi:10.1186/s12871-022-01823-1 dụng giảm đau của nhóm SAPB dài hơn PEC II 5. Huang L, Zheng L, Wu B, et al. Effects of đáng kể I là 434 ± 134 phút và nhóm II là 197 ± Ropivacaine Concentration on Analgesia After 86 phút. Ultrasound-Guided Serratus Anterior Plane Block: SAPB và PEC II đều cho hiệu quả tương A Randomized Double-Blind Trial. J Pain Res. 2020;13:57-64. doi:10.2147/JPR.S229523 đương để giảm đau trong và sau phẫu thuật 6. Nguyễn mạnh Cường. Đánh giá hiệu quả hóa VATS. Điểm VAS trung bình khi nghỉ/vận động/ giải giãn cơ bằng sugamadex sau phẫu thuật lồng khi ho trong 72h sau phẫu thuật của các BN ở ngực có hỗ trợ nội soi.84-90. hai nhóm không có sự khác biệt có ý nghĩa 7. Razek. Ultrasound-guided pectoral nerve blocks versus serratus intercostal plane block in breast thống kê. Lượng Fentanyl trong mổ, lượng surgeries. Accessed September 14, 2022. morphin sau mổ giữa hai nhóm không có sự https://www.roaic.eg.net/article.asp?issn=2356- khác biệt có ý nghĩa thống kê. Thời gian yêu cầu 9115;year=2018;volume=5;issue=3;spage=162;e morphin đầu tiên được trì hoãn đáng kể ở nhóm page=169;aulast=Razek 8. Blanco R, Parras T, McDonnell JG, Prats- SAPB 6.2± 1.3 giờ ở nhóm I và 3.3 ± 1.1 giờ với Galino A. Serratus plane block: a novel nhóm II, liên quan đến thời gian tác dụng của ultrasound-guided thoracic wall nerve block. hai phương pháp. Anaesthesia. 2013;68(11):1107-1113. Cả hai phương pháp gây tê không xuất hiện doi:10.1111/anae.12344 các tác dụng không mong muốn và biến chứng 9. Abdallah FW, MacLean D, Madjdpour C, Cil T, Bhatia A, Brull R. Pectoralis and Serratus nghiêm trọng. Các tác dụng không mong muốn Fascial Plane Blocks Each Provide Early Analgesic khác: đau chỗ tiêm, yếu động tác chéo tay, buồn Benefits Following Ambulatory Breast Cancer nôn/nôn, bí tiểu, ngứa, không có sự khác biệt Surgery: A Retrospective Propensity-Matched giữa hai nhóm. Cohort Study. Anesth Analg. 2017;125(1):294-302. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐAU, SƯNG, DỊ CẢM VÀ KHÍT HÀM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI KẾT HỢP MÀNG FIBRIN GIÀU TIỂU CẦU PRF (PLATELET-RICH-FIBRIN) Lê Nguyên Lâm1, Võ Văn Biết2 TÓM TẮT ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Màng fibrin giàu tiểu cầu PRF Răng khôn hàm dưới Viêm xương ổ răng Phẫu thuật răng khôn hàm dướiTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
8 trang 211 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0