Danh mục

Đánh giá kết quả điều trị 9 bệnh nhân u tế bào mầm vùng tuyến tùng bằng xạ trị gia tốc kết hợp xạ phẫu dao gamma quay và hoá chất

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 428.50 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá hiệu quả phối hợp giữa các phương pháp xạ trị gia tốc ‐ xạ phẫu bằng dao gamma quay và hoá chất trong điều trị u tế bào mầm vùng tuyến tùng. Và tiến hành nghiên cứu trên 9 người bệnh được chẩn đoán u tế bào mầm vùng tuyến tùng tại Trung Tâm Y học hạt nhân và Ung bướu Bệnh viện Bạch Mai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị 9 bệnh nhân u tế bào mầm vùng tuyến tùng bằng xạ trị gia tốc kết hợp xạ phẫu dao gamma quay và hoá chấtNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014ĐÁNHGIÁKẾTQUẢĐIỀUTRỊ9BỆNHNHÂNUTẾBÀOMẦMVÙNGTUYẾNTÙNGBẰNGXẠTRỊGIATỐCKẾTHỢPXẠPHẪUDAOGAMMAQUAYVÀHOÁCHẤTMaiTrọngKhoa*,ĐoànXuânTrường*,NguyễnQuangHùng*TÓMTẮTMụctiêu:Đánhgiáhiệuquảphốihợpgiữacácphươngphápxạtrịgiatốc‐xạphẫubằngdaogammaquayvàhoáchấttrongđiềutrịutếbàomầmvùngtuyếntùng.Đốitượng:9ngườibệnhđượcchẩnđoánutếbàomầmvùngtuyếntùngtạiTrungTâmYhọchạtnhânvàUngbướuBệnhviệnBạchMai.Phươngphápnghiêncứu:Môtảtiếncứu.Kết quảnghiên cứu: Tuổitrungbìnhlà28tuổi,tuổithấpnhấtlà11tuổi,tuổicaonhấtlà44tuổi;tỉlệnữ/nam=1/3,100%đượcchụpMRI,xétnghiệmHCGvàFP,66,7%ngườibệnhvàoviệncóhộichứngtăngáplựcnộisọ.Kíchthướckhốiu3cmchiếm55,6%.66,7%xạtrịgiatốcphốihợpvớixạphẫuvàhoáchất(EP);11,1%xạtrịgiatốcvàhoáchất;11,1%giatốcvàxạphẫu;11,1%giatốcđơnthuần.Liềugiatốc40Gytoànnãotuỷ,liềugammaquay14Gy,hoáchấtEP4đợt.Kếtluận:100%đápứngtốtsauđiềutrị.Nhữngtrườnghợpchỉsửdụngmộtphươngphápđơnthuầncótỷlệtáiphátvàdicănsớmhơn.Từkhóa:UtếbàomầmvùngtuyếntùngABSTRACTEVALUATIONTHERESULTOFTREATING9PATIENTSPINEALGLANDGERMCELLSBYRADIOTHERAPYCOMBINATIONROTATINGGAMMAKNIFE(RGK)ANDCHEMOTHERAPYATTHENUCLEARMEDICINEANDONCOLOGYCENTER,BACHMAIHOSPITALMaiTrongKhoa,DoanXuanTruong,NguyenQuangHung*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo6‐2014:392–397Objects:Evaluationtheresultoftreatingpinealglandgermcellsbycombinationradiotherapywithrotatinggammaknife(RGK)andchemotherapyatTheNuclearMedicineandOncologyCenter,BachMaiHospital.FromJuly2008toFebruary2010.Patients:therewere9patientstreatedwithLINAC,RGK,Chemotherapy.Methods:describetheresearch.Results: Average age: 28years old, youngest:11, oldest:44. Male/Female ratio:3/1. 100% by MRI, text HCGvà FP,66.7%ofpatientshadsignedincreasesintracranialpressure.Tumorsize3cm: 55.6%. 66.7% of patients had combined Radiotherapy and RGK and Chemotherapy; 11.1%Radiotherapy and RGK; 11.1% Radiotherapy and Chemotherapy; 11.1% Single Radiotherapy. Doseof40Gywholebrainmarrow,rotatinggammadose14Gy,chemicalsBEP4times.Conclusions: 100% good responseaftertreatment. Thecasemethoduses onlyasinglerate of recurrence andmetastasisearly.*BệnhviệnBạchMaiTácgiảliênlạc:ThS.BS.NguyễnQuangHùng;ĐT:0909572686;Email:nguyenquanghungbvbm2013@gmail.com392ChuyênĐềPhẫuThuậtThầnKinhYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014NghiêncứuYhọcKeyword:PinealglandgermcellsĐẶTVẦNĐỀU tế bào mầm vùng tuyến tùng là loại unguyênpháttrongsọtươngđốihiếmgặp.Loạiunàychiếmkhoảng3%đến5%cácloạiunguyênphát trong não.Vị trí u thường gặp chủ yếu ởtuyếntùngvàvùngtrênhốyên.Môbệnhhọccủautếbàomầmhệthầnkinhtrung ương rất phong phú. Có một số trườnghợpcóbiểuhiệncácchấtchỉđiểm(marker)rấtcógiátrịchẩnđoánnhưAlphafotoprotein(αFP)và/hoặc beta human chorionic gonadotropin (ßHCG) hiển thị trong máu hoặc trong dịch nãotủycủangườibệnh(8).Trongnhữngtrườnghợpnày, những đặc điểm chẩn đoán hình ảnh kếthợpvớicácchấtchỉđiểmkhốiuchophépchẩnđoánmàkhôngcầncanthiệpsinhthiết.Hầuhếtcácngườibệnhđếnviệntrongtìnhtrạngnặngvớibiểuhiệncủahộichứngtăngáplựctrongsọ.Điều trị phẫu thuật lấy u gặp nhiều khókhăn do vịtrí u ở sâuvà gần các tố chức nãocó chức năng rất quan trọng như thân não,vùnghạđồi.Utếbàomầmcósựnhạycảmcaovớitiaxạvàhóachất.Nhữngtiếnbộtrongxạtrịchokếtquả,tiênlượngngườibệnhtốthơn.TạiTrungtâmYhọchạtnhânvàUngbướu,BệnhviệnBạchMailànơiđầutiênởnướctađãứngdụngkỹthuậtxạtrịchiếungoàibằngmáygiatốcphốihợpvớixạphẫubằngdaogammaquayvàhoáchấtđểđiềutrịutếbàomầmvùngtuyếntùngbướcđầuđãđạtkếtquảtốt.Nghiêncứunàyđượctiếnhànhnhằmmụctiêu: “Đánh giá hiệu quả phối hợp giữa cácphươngphápxạtrịgiatốc‐xạphẫubằngdaogammaquay‐hoáchấttrongđiềutrịutếbàomầmvùngtuyếntùng”ĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUĐốitượngnghiêncứu9ngườibệnhđượcchẩnđoánxácđịnhutếbào mầm tuyến tùng, có chỉ định xạ trị gia tốcMạchMáuNãovàXạPhẫukếthợpvớixạphẫubằngdaoGammaquayvàhoá chất tại trung tâm Y học hạt nhân và Ungbướu‐BệnhviệnBạchMai.PhươngphápnghiêncứuMôtảtiếncứuNgườibệnhvàoviệnđượckhámlâmsàng,chụpcộnghưởngtừsọnãovàxétnghiệmsinhhóamáu,địnhlượnghormonBetaHCG>50IU/lvàalphaFP>10ng/ml.Người bệnh được xạtrịgiatốc toànnão vàtuỷsống40Gy(đườngđồngliều95%),sauđóxạphẫubằngdaogammaquaytạiuvớiliều14Gy(đường đồng liều 50%), tiếp theo là điều trị bổtrợ 4 đợt hoá chất với phác đồ BEP (Cisplatin,Etoposide,Bleomycine).Xét nghiệm đánh giá chỉ số nồng độ BetaHCG,alphaFPtrongmáutrướcvàsauđiềutrị.ĐánhgiákíchthướckhốiutheotiêuchuẩnRECEST.XửlýsốliệuTheophươngphápthốngkêvớiphầnmềmSPSS16.0KẾTQUẢNGHIÊNCỨUTuổivàgiớicủanhómngườibệnhnghiêncứuTuổithấpnhấtlà11tuổi,tuổicaonhấtlà44tuổi.Tuổitrungbìnhlà28tuổi.Namgấpđôinữ(66,7%);nữchiếm33,3%.MộtsốđặcđiểmlâmsàngvàhìnhảnhkhốiucủangườibệnhBảng1:ĐặcđiểmlâmsàngcủanhómngườibệnhnghiêncứuTriệu chứngSố người bệ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: