Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn gãy kín thân xương đùi trẻ em tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức năm 2019
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 248.54 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả kết quả điều trị bảo tồn gãy kín thân xương đùi trẻ em tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức năm 2019. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu kết hợp tiến cứu thực hiện trên 123 trẻ điều trị gãy kín thân xương đùi tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn gãy kín thân xương đùi trẻ em tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức năm 2019 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020không có hoặc rất ít nguy cơ ung thư là 29,2%. thư có phân loại PR cao (4-5), STĐ là phươngĐối chiếu với kết quả giải phẫu bệnh, các bệnh pháp có giá trị tương tự như STHT.nhân có PR 4-5 đều có kết quả là ung thư tuyếntiền liệt, trong 11 bệnh nhân nghi ngờ có PR 3 V. KẾT LUẬNthì không có bệnh nhân có kết quả sinh thiết Qua nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy sinhdương tính. Nghiên cứu của chúng tôi phù hợp thiết đích có giá trị tương tự sinh thiết hệ thốngvới Roethle và các cộng sự khi nghiên cứu trên trong chẩn đoán xác định ung thư tuyến tiền liệt64 bệnh nhân có 27 bệnh nhân UT TTL khi áp khi tổn thương đã phân loại ác tính cao (PI-RADSdụng hệ thống chấm điểm PI-RADS có độ nhạy 4-5).và độ đặc hiệu là 85%- 73% cho thang điểm 9, TÀI LIỆU THAM KHẢO67% và 92% cho thang điểm 10 (5). 1. Vũ Lê Chuyên, Đỗ Anh Toàn, (2012). Khảo sát Nghiên cứu của chúng tôi nhận thấy kết quả tỷ lệ ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới trên 50 tuổiGPB của STHT trong chẩn đoán UTTTL là 46%, đến khám tại bệnh viện Bình Dân. Y Học TP. Hồđiều này phù hợp với nghiên cứu của Puech và Chí Minh, 16, 335-341. 2. Vũ Trung Kiên, Đỗ Trường Thành, Nguyễncộng sự khi tiến hành trên 95BN cho tỷ lệ phát Lan Hương, (2017). Đánh giá kết quả sinh thiếthiện dương tính của sinh thiết hệ thống là 49% tuyến tiền liệt 12 mẫu trong chẩn đoán sớm ung(6). Tuy nhiên kết quả GPB của STĐ để chẩn thư tuyến tiền liệt. Tạp chí Y dược học - Trườngđoán UTTTL là 42%, thấp hơn so với nghiên cứu Đại học Y Dược Huế Số đặc biệt tháng 8/2017,của tác giả trên là 69%. Nguyên nhân có thể là 297-303. 3. Trịnh Lê Hồng Minh, (2014). Giá trị của cộngdo số mẫu nghiên cứu của chúng tôi nhỏ hơn cỡ hưởng từ khuếch tán trong chẩn đoán ung thưmẫu của nghiên cứu trên, đồng thời trình độ và biểu mô tuyến tiền liệt. Đại học Y Dược Thành phốkinh nghiệm của các bác sỹ khi tiến hành STĐ là Hồ Chí Minh.không đồng đều, bên cạnh đó có thể việc lấy 01 4. Nguyễn Đình Minh, Nguyễn Duy Huề, (2012). Giá trị siêu âm qua trực tràng trong sinh thiết tiền liệtmẫu bệnh phẩm STĐ sẽ không cung cấp đầy đủ tuyến. Tạp chí Y học thực hành, 820(5), 11-14.chất lượng cho việc đọc kết quả của bác sỹ GPB. 5. M. Röthke, (2013). PI-RADS Classification:Tuy nhiên với nghiên cứu của chúng tôi có tỷ lệ Structured Reporting for MRI of the Prostate.tổn thương tuyến tiền liệt tuyến được phân loại Clinical Men’s Health. 6. Puech, P., et al, (2013). Prostate cancernghi ngờ ác tính cao (PR 4-5) chiếm 45%, kết diagnosis: multiparametric MR-targeted biopsyhợp với tỷ lệ đối chiếu kết quả GPB dương tính with cognitive and transrectal US-MR fusiongiữa STĐ và STHT là 90%. Chúng tôi thấy để guidance versus systematic biopsy--prospectivechẩn đoán xác định UTTL khi tổn thương ung multicenter study. Radiology, 268(2): p. 461-9. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN GÃY KÍN THÂN XƯƠNG ĐÙI TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC NĂM 2019 Tạ Tiến Mạnh1, Nguyễn Xuân Thùy2, Nguyễn Hà Lâm3, Nguyễn Hữu Thắng3TÓM TẮT Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Kết quả: Phần lớn bệnh nhân có kết quả điều trị phục hồi chức năng sau 42 Mục tiêu: Mô tả kết quả điều trị bảo tồn gãy kín 6 tháng đạt mức tốt và rất tốt theo tiêu chuẩn củathân xương đùi trẻ em tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Ter-Schiphorst (trên 90%). Kết luận: Điều trị bảo tồnĐức năm 2019. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên gãy kín thân xương đùi áp dụng kỹ thuật kéo nắn, bấtcứu mô tả cắt ngang, hồi cứu kết hợp tiến cứu thực động bột có hiệu quả tốt đối với trẻ em từ dưới 15hiện trên 123 trẻ điều trị gãy kín thân xương đùi tại tuổi. Từ khóa: Điều trị bảo tồn; Gãy kín thân xương1Bệnh viện Đa khoa huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang, đùi; Trẻ em.2Viện Chấn thương chỉnh hình, Bệnh viện Việt đức,3Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, Đại SUMMARYhọc Y Hà Nội EVALUATE THE RESULTS OFChịu trách nhiệm chính: Tạ Tiến Mạnh CONSERVATIVE THERAPY OF FEMORALEmail: tienmanhyte@gmail.com SHAFT FRACTURES IN CHILDREN ATNgày nhận bài: 3.7.2020 VIETDUC UNIVERSITY HOSPITAL, 2019Ngày phản biện khoa học: 5.8.2020 Objective: To describe the results of conservativeNgày duyệt bài: 14.8.2020 therapy of femoral shaft fractures in children at Viet 173 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn gãy kín thân xương đùi trẻ em tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức năm 2019 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020không có hoặc rất ít nguy cơ ung thư là 29,2%. thư có phân loại PR cao (4-5), STĐ là phươngĐối chiếu với kết quả giải phẫu bệnh, các bệnh pháp có giá trị tương tự như STHT.nhân có PR 4-5 đều có kết quả là ung thư tuyếntiền liệt, trong 11 bệnh nhân nghi ngờ có PR 3 V. KẾT LUẬNthì không có bệnh nhân có kết quả sinh thiết Qua nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy sinhdương tính. Nghiên cứu của chúng tôi phù hợp thiết đích có giá trị tương tự sinh thiết hệ thốngvới Roethle và các cộng sự khi nghiên cứu trên trong chẩn đoán xác định ung thư tuyến tiền liệt64 bệnh nhân có 27 bệnh nhân UT TTL khi áp khi tổn thương đã phân loại ác tính cao (PI-RADSdụng hệ thống chấm điểm PI-RADS có độ nhạy 4-5).và độ đặc hiệu là 85%- 73% cho thang điểm 9, TÀI LIỆU THAM KHẢO67% và 92% cho thang điểm 10 (5). 1. Vũ Lê Chuyên, Đỗ Anh Toàn, (2012). Khảo sát Nghiên cứu của chúng tôi nhận thấy kết quả tỷ lệ ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới trên 50 tuổiGPB của STHT trong chẩn đoán UTTTL là 46%, đến khám tại bệnh viện Bình Dân. Y Học TP. Hồđiều này phù hợp với nghiên cứu của Puech và Chí Minh, 16, 335-341. 2. Vũ Trung Kiên, Đỗ Trường Thành, Nguyễncộng sự khi tiến hành trên 95BN cho tỷ lệ phát Lan Hương, (2017). Đánh giá kết quả sinh thiếthiện dương tính của sinh thiết hệ thống là 49% tuyến tiền liệt 12 mẫu trong chẩn đoán sớm ung(6). Tuy nhiên kết quả GPB của STĐ để chẩn thư tuyến tiền liệt. Tạp chí Y dược học - Trườngđoán UTTTL là 42%, thấp hơn so với nghiên cứu Đại học Y Dược Huế Số đặc biệt tháng 8/2017,của tác giả trên là 69%. Nguyên nhân có thể là 297-303. 3. Trịnh Lê Hồng Minh, (2014). Giá trị của cộngdo số mẫu nghiên cứu của chúng tôi nhỏ hơn cỡ hưởng từ khuếch tán trong chẩn đoán ung thưmẫu của nghiên cứu trên, đồng thời trình độ và biểu mô tuyến tiền liệt. Đại học Y Dược Thành phốkinh nghiệm của các bác sỹ khi tiến hành STĐ là Hồ Chí Minh.không đồng đều, bên cạnh đó có thể việc lấy 01 4. Nguyễn Đình Minh, Nguyễn Duy Huề, (2012). Giá trị siêu âm qua trực tràng trong sinh thiết tiền liệtmẫu bệnh phẩm STĐ sẽ không cung cấp đầy đủ tuyến. Tạp chí Y học thực hành, 820(5), 11-14.chất lượng cho việc đọc kết quả của bác sỹ GPB. 5. M. Röthke, (2013). PI-RADS Classification:Tuy nhiên với nghiên cứu của chúng tôi có tỷ lệ Structured Reporting for MRI of the Prostate.tổn thương tuyến tiền liệt tuyến được phân loại Clinical Men’s Health. 6. Puech, P., et al, (2013). Prostate cancernghi ngờ ác tính cao (PR 4-5) chiếm 45%, kết diagnosis: multiparametric MR-targeted biopsyhợp với tỷ lệ đối chiếu kết quả GPB dương tính with cognitive and transrectal US-MR fusiongiữa STĐ và STHT là 90%. Chúng tôi thấy để guidance versus systematic biopsy--prospectivechẩn đoán xác định UTTL khi tổn thương ung multicenter study. Radiology, 268(2): p. 461-9. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN GÃY KÍN THÂN XƯƠNG ĐÙI TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC NĂM 2019 Tạ Tiến Mạnh1, Nguyễn Xuân Thùy2, Nguyễn Hà Lâm3, Nguyễn Hữu Thắng3TÓM TẮT Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Kết quả: Phần lớn bệnh nhân có kết quả điều trị phục hồi chức năng sau 42 Mục tiêu: Mô tả kết quả điều trị bảo tồn gãy kín 6 tháng đạt mức tốt và rất tốt theo tiêu chuẩn củathân xương đùi trẻ em tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Ter-Schiphorst (trên 90%). Kết luận: Điều trị bảo tồnĐức năm 2019. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên gãy kín thân xương đùi áp dụng kỹ thuật kéo nắn, bấtcứu mô tả cắt ngang, hồi cứu kết hợp tiến cứu thực động bột có hiệu quả tốt đối với trẻ em từ dưới 15hiện trên 123 trẻ điều trị gãy kín thân xương đùi tại tuổi. Từ khóa: Điều trị bảo tồn; Gãy kín thân xương1Bệnh viện Đa khoa huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang, đùi; Trẻ em.2Viện Chấn thương chỉnh hình, Bệnh viện Việt đức,3Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, Đại SUMMARYhọc Y Hà Nội EVALUATE THE RESULTS OFChịu trách nhiệm chính: Tạ Tiến Mạnh CONSERVATIVE THERAPY OF FEMORALEmail: tienmanhyte@gmail.com SHAFT FRACTURES IN CHILDREN ATNgày nhận bài: 3.7.2020 VIETDUC UNIVERSITY HOSPITAL, 2019Ngày phản biện khoa học: 5.8.2020 Objective: To describe the results of conservativeNgày duyệt bài: 14.8.2020 therapy of femoral shaft fractures in children at Viet 173 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Điều trị bảo tồn Gãy kín thân xương đùi Điều trị gãy kín thân xương đùi Gãy xương phạm khớpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 241 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 217 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0