Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển lớn bằng laser nội mạch tại Trung tâm Tim mạch Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ năm 2022 – 2023
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 900.91 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Suy tĩnh mạch (STM) mạn tính chi dưới là bệnh ngày càng phổ biến, ảnh hưởng cả đến thẩm mỹ và chất lượng cuộc sống của người bệnh. Bài viết trình bày đánh giá thay đổi về lâm sàng và hình ảnh siêu âm Doppler mạch máu sau điều trị ở bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển lớn (TMHL) mạn tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển lớn bằng laser nội mạch tại Trung tâm Tim mạch Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ năm 2022 – 2023 vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2023 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN SUY TĨNH MẠCH HIỂN LỚN BẰNG LASER NỘI MẠCH TẠI TRUNG TÂM TIM MẠCH BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ THỌ NĂM 2022 – 2023 Trần Thị Hương Lan1, Nguyễn Văn Sơn1, Dương Hồng Thái2TÓM TẮT saphenous vein above the knee decreased from 7.7 ± 0.78 mm to 4.1 ± 0.85 mm after 7 days and 2.0 ± 42 Mục tiêu: đánh giá thay đổi về lâm sàng và hình 0.49 mm after 1 month; the below knee segmentảnh siêu âm Doppler mạch máu sau điều trị ở bệnh decreased from 7.5 ± 0.8 mm to 3.9 ± 0.9 mm after 7nhân suy tĩnh mạch hiển lớn (TMHL) mạn tính. days and 1.77 ± 0.5 mm after 1 month; p < 0.05.Phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu 100% of patients no longer have reflux duration aftertrên 55 bệnh nhân (60 chân) suy TMHL mạn tính, điều 7 days and 1 month of treatment, p < 0.05.trị bằng Laser nội mạch tại trung tâm tim mạch, bệnh Conclusion: Treatment by intravascular laser inviện đa khoa tỉnh Phú Thọ từ tháng 07/2022 đến chronic great saphenous insufficiency decreasedtháng 05/2023. Kết quả: sau điều trị, các triệu chứng significantly clinical symptoms, venous diameter andtức nặng chân, nóng rát bắp chân, ngứa, chuột rút, reflux duration on Doppler ultrasound.phù, rối loạn sắc tố đều giảm có ý nghĩa sau 7 ngày và Keywords: great saphenous vein failure,sau 1 tháng, với p < 0,05. Sau 1 tháng, phân độ C3 intravascular laser, results.giảm từ 45% xuống còn 10%; C4 giảm từ 18,3%xuống còn 8,3%; p < 0,05. Đường kính TMHL trên gối I. ĐẶT VẤN ĐỀgiảm từ 7,7 ± 0,78 mm xuống còn 4,1± 0,85 mm sau7 ngày và 2,0 ± 0,49 mm sau 1 tháng; đoạn dưới gối Suy tĩnh mạch (STM) mạn tính chi dưới làgiảm từ 7,5 ± 0,8 mm xuống còn 3,9 ± 0,9 mm sau 7 bệnh ngày càng phổ biến, ảnh hưởng cả đếnngày và 1,77 ± 0,5 mm sau 1 tháng; p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1 - 2023mạch máu sau điều trị bằng Laser nội mạch ở thông số lâm sàng và siêu âm:bệnh nhân suy TMHL mạn tính, tại trung tâm tim + Lâm sàng: thay đổi triệu chứng cơ năng vàmạch, bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ năm thực thể của suy TMHL, về phân độ lâm sàng C2022-2023”. (từ C0 đến C6) theo phân loại CEAP (2020) [2]. + Siêu âm: thay đổi về đường kính (mm) vàII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thời gian DTN (giây). Đánh giá thành công của 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 55 bệnh nhân điều trị theo hướng dẫn của hội Tĩnh mạch Châu(60 chân) suy TMHL mạn tính, điều trị bằng Âu 2012, sau 1 tháng [3]:Laser nội mạch, tại Trung tâm tim mạch – Bệnh . Thành công hoàn toàn: TMHL tắc hoànviện đa khoa tỉnh Phú Thọ, từ tháng 07/2022 toàn, không còn DTN TMHL.đến tháng 05/2023. . Thành công một phần: còn thời gian DTN - Tiêu chuẩn chọn: TMHL< 0,5s + Bệnh nhân được chẩn đoán suy TMHL . Thất bại: TM thông hoàn toàn hoặc thờitheo hướng dẫn của Hội Tĩnh mạch châu Âu [2]: gian DTN TMHL ≥ 0,5s.triệu chứng cơ năng (tức nặng chân, sưng chân, + Các tai biến gặp phải trong và sau thờingứa chân, chuột rút về đêm, tê chân, cảm giác gian điều trị 1 thángbỏng rát, kim châm…); triệu chứng thực thể - Phương tiện nghiên cứu: máy phát laser(giãn TM, phù chân, loét, đổi màu da, xơ hóa da, Endotherme™ 1470 bước sóng 1470nm; máychàm TM); siêu âm Doppler mạch máu chi dưới siêu âm Vivid S6 trang bị đầu dò siêu âm Doppler(vị trí tổn thương là TMHL có thời gian DTN tại mạch máu 9MHz.thân TM > 0,5s). - Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 22.0. + Phân độ lâm sàng CEAP từ C2 đến C6. Khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. + Bệnh nhân ≥ 18 tuổi và đồng ý tham gianghiên cứu. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Tiêu chuẩn loại trừ: Bảng 1. Đặc điểm chung của bệnh nhân + Huyết khối TM sâu cấp tính, viêm TM nông cấp, nghiên cứu + Bệnh động mạch ngoại biên nặng (ABI < 0,6). Số bệnh Đặc điểm chung Tỷ lệ % + Nguy cơ tắc huyết khối cao (tiền sử nhânthrombophilia, huyết khối TM sâu). Tuổi trung bình (n=55) 57,22±10,84 (26 - 77) + Bệnh lý rối loạn đông máu, phụ nữ mang thai. Nam 36 65,5 Giới (n=55) + Dị ứng thuốc gây tê tại chỗ như Lidocain Nữ 19 34,5hoặc Novocain. Số chân bị 1 chân ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển lớn bằng laser nội mạch tại Trung tâm Tim mạch Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ năm 2022 – 2023 vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2023 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN SUY TĨNH MẠCH HIỂN LỚN BẰNG LASER NỘI MẠCH TẠI TRUNG TÂM TIM MẠCH BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ THỌ NĂM 2022 – 2023 Trần Thị Hương Lan1, Nguyễn Văn Sơn1, Dương Hồng Thái2TÓM TẮT saphenous vein above the knee decreased from 7.7 ± 0.78 mm to 4.1 ± 0.85 mm after 7 days and 2.0 ± 42 Mục tiêu: đánh giá thay đổi về lâm sàng và hình 0.49 mm after 1 month; the below knee segmentảnh siêu âm Doppler mạch máu sau điều trị ở bệnh decreased from 7.5 ± 0.8 mm to 3.9 ± 0.9 mm after 7nhân suy tĩnh mạch hiển lớn (TMHL) mạn tính. days and 1.77 ± 0.5 mm after 1 month; p < 0.05.Phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu 100% of patients no longer have reflux duration aftertrên 55 bệnh nhân (60 chân) suy TMHL mạn tính, điều 7 days and 1 month of treatment, p < 0.05.trị bằng Laser nội mạch tại trung tâm tim mạch, bệnh Conclusion: Treatment by intravascular laser inviện đa khoa tỉnh Phú Thọ từ tháng 07/2022 đến chronic great saphenous insufficiency decreasedtháng 05/2023. Kết quả: sau điều trị, các triệu chứng significantly clinical symptoms, venous diameter andtức nặng chân, nóng rát bắp chân, ngứa, chuột rút, reflux duration on Doppler ultrasound.phù, rối loạn sắc tố đều giảm có ý nghĩa sau 7 ngày và Keywords: great saphenous vein failure,sau 1 tháng, với p < 0,05. Sau 1 tháng, phân độ C3 intravascular laser, results.giảm từ 45% xuống còn 10%; C4 giảm từ 18,3%xuống còn 8,3%; p < 0,05. Đường kính TMHL trên gối I. ĐẶT VẤN ĐỀgiảm từ 7,7 ± 0,78 mm xuống còn 4,1± 0,85 mm sau7 ngày và 2,0 ± 0,49 mm sau 1 tháng; đoạn dưới gối Suy tĩnh mạch (STM) mạn tính chi dưới làgiảm từ 7,5 ± 0,8 mm xuống còn 3,9 ± 0,9 mm sau 7 bệnh ngày càng phổ biến, ảnh hưởng cả đếnngày và 1,77 ± 0,5 mm sau 1 tháng; p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1 - 2023mạch máu sau điều trị bằng Laser nội mạch ở thông số lâm sàng và siêu âm:bệnh nhân suy TMHL mạn tính, tại trung tâm tim + Lâm sàng: thay đổi triệu chứng cơ năng vàmạch, bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ năm thực thể của suy TMHL, về phân độ lâm sàng C2022-2023”. (từ C0 đến C6) theo phân loại CEAP (2020) [2]. + Siêu âm: thay đổi về đường kính (mm) vàII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thời gian DTN (giây). Đánh giá thành công của 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 55 bệnh nhân điều trị theo hướng dẫn của hội Tĩnh mạch Châu(60 chân) suy TMHL mạn tính, điều trị bằng Âu 2012, sau 1 tháng [3]:Laser nội mạch, tại Trung tâm tim mạch – Bệnh . Thành công hoàn toàn: TMHL tắc hoànviện đa khoa tỉnh Phú Thọ, từ tháng 07/2022 toàn, không còn DTN TMHL.đến tháng 05/2023. . Thành công một phần: còn thời gian DTN - Tiêu chuẩn chọn: TMHL< 0,5s + Bệnh nhân được chẩn đoán suy TMHL . Thất bại: TM thông hoàn toàn hoặc thờitheo hướng dẫn của Hội Tĩnh mạch châu Âu [2]: gian DTN TMHL ≥ 0,5s.triệu chứng cơ năng (tức nặng chân, sưng chân, + Các tai biến gặp phải trong và sau thờingứa chân, chuột rút về đêm, tê chân, cảm giác gian điều trị 1 thángbỏng rát, kim châm…); triệu chứng thực thể - Phương tiện nghiên cứu: máy phát laser(giãn TM, phù chân, loét, đổi màu da, xơ hóa da, Endotherme™ 1470 bước sóng 1470nm; máychàm TM); siêu âm Doppler mạch máu chi dưới siêu âm Vivid S6 trang bị đầu dò siêu âm Doppler(vị trí tổn thương là TMHL có thời gian DTN tại mạch máu 9MHz.thân TM > 0,5s). - Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 22.0. + Phân độ lâm sàng CEAP từ C2 đến C6. Khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. + Bệnh nhân ≥ 18 tuổi và đồng ý tham gianghiên cứu. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Tiêu chuẩn loại trừ: Bảng 1. Đặc điểm chung của bệnh nhân + Huyết khối TM sâu cấp tính, viêm TM nông cấp, nghiên cứu + Bệnh động mạch ngoại biên nặng (ABI < 0,6). Số bệnh Đặc điểm chung Tỷ lệ % + Nguy cơ tắc huyết khối cao (tiền sử nhânthrombophilia, huyết khối TM sâu). Tuổi trung bình (n=55) 57,22±10,84 (26 - 77) + Bệnh lý rối loạn đông máu, phụ nữ mang thai. Nam 36 65,5 Giới (n=55) + Dị ứng thuốc gây tê tại chỗ như Lidocain Nữ 19 34,5hoặc Novocain. Số chân bị 1 chân ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Suy tĩnh mạch Siêu âm Doppler mạch máu Giãn tĩnh mạch Laser nội mạchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 238 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 234 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
5 trang 181 0 0
-
8 trang 180 0 0
-
13 trang 179 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 170 0 0