Đánh giá kết quả điều trị các tổn thương cổ tử cung mức độ cao bằng phương pháp khoét chóp tại Bệnh viện Hùng Vương năm 2018-2020
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 761.54 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ điều trị thành công các tổn thương cổ tử cung mức độ cao bằng phương pháp khoét chóp; Xác định các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị khoét chóp cổ tử cung.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị các tổn thương cổ tử cung mức độ cao bằng phương pháp khoét chóp tại Bệnh viện Hùng Vương năm 2018-2020 vietnam medical journal n01B - APRIL - 2024TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Lutfi S, Allen VM, Fahey J, et al (2004). “Twin – twin transfusion syndrome: a population –1. Trevett T, Johnson A (2005). “Monochorionic based study”. Obstet Gynecol 2004; 104:1289 twin pregnancies”. Clin Perinatol 2005; 32:475. 6. Phạm Thị Thùy (2016), “Chẩn đoán trước sinh,2. Mari G, Roberts A, Detti L, et al kết quả thai nghén của song thai có hội chứng (2001). “Perinatal morbidity and mortality rates in truyền máu tại bệnh viện Phụ sản Trung ương”, severe twin-twin transfusion syndrome: Results of Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Y học, Trường Đại the International Amnioreduction Registry”. Am J học Y Hà Nội, 43 – 58. Obstet Gynecol 2001; 185:708. 7. Nguyễn Thị Thùy Dương (2012), “Bước đầu3. Martin JA, Hamilton BE, Sutton PD, et al nghiên cứu một số đặc điểm của song thai một (2007). “Births: the final data for 2005”. Natl Vital bánh rau hai buồng ối tại bệnh viện Phụ sản Stat Rep 2007; 56:1. Trung Ương”, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú,4. Sebire NJ, Snijders RJ, Hughes K, et al (1997). Trường Đại học Y Hà Nội, 33 – 76. “The hidden mortality of monochorionic twin pregnancies”. Br J Obstet Gynaecol 1997; 104:1203. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CÁC TỔN THƯƠNG CỔ TỬ CUNG MỨC ĐỘ CAO BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOÉT CHÓP TẠI BỆNH VIỆN HÙNG VƯƠNG NĂM 2018-2020 Huỳnh Xuân Nghiêm1, Nguyễn Minh Phương2, Trần Khánh Nga2, Huỳnh Thụy Thảo Quyên1TÓM TẮT vòng điện (LEEP) có tỷ lệ điều trị thành công cao. Lớn tuổi, mãn kinh và nhiễm HPV sau khoét chóp làm tăng 3 Đặt vấn đề: Việc tầm soát phát hiện sớm bằng nguy cơ thất bại của khoét chóp. Từ khoá: Cổ tửtế bào học và HPV có thể giúp phát hiện sớm các cung, phương pháp khoét chóp, CINtrường hợp tiền ung thư để ngăn ngừa phát triểnthành ung thư cổ tử cung (UTCTC) và có thể chữa SUMMARYkhỏi bằng các phương pháp can thiệp tối thiểu nhưkhoét chóp để lấy mô tổn thương ra khỏi cổ tử cung. EVALUATION OF THE RESULTS OFMục tiêu: 1. Xác định tỷ lệ điều trị thành công các TREATMENT OF HIGH-GRADE CERVICALtổn thương cổ tử cung (CTC) mức độ cao bằng INTRAEPITHELIAL NEOPLASIA (CIN)phương pháp khoét chóp. 2. Xác định các yếu tố liên LESIONS TREATED THROUGH CONIZATIONquan đến kết quả điều trị khoét chóp CTC. Phươngpháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang có phân METHODS IN HUNG VUONG HOSPITAL INtích, cỡ mẫu 220 trường hợp được khoét chóp CTC lần 2018-2020đầu tại bệnh viện thực hiện trong thời gian 2018 – Background: Early screening through cytology2022. Kết quả: Tỷ lệ điều trị thành công các tổn and HPV screening can help identify precancerousthương CTC mức độ cao bằng phương pháp khoét cases to prevent their progression into invasivechóp CTC sau 30 tháng là 87,7% (KTC 95%: 83,36- cervical cancer which can be treated by early92,1%). Tỷ lệ thất bại 12,3%. Các yếu tố liên quan interventions. These early interventions may includeđến kết quả điều trị khoét chóp CTC:Tuổi ≥ 38 tuổi minimally invasive methods such as conization tolàm tăng nguy cơ điều trị thất bại với OR= 1,32 (KTC remove the damaged tissue from the cervix.95%: 1,22-3,95, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê Objectives: 1. Determining the success rate of high-với p=0,012 < 0,05. Tình trạng mãn kinh làm tăng grade Cervical Intraepithelial Neoplasia (CIN) lesionsnguy cơ điều trị thất bại với OR= 1,18 (KTC 95%: treated through conization methods. 2. Identifying1,07-3,7, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với factors associated with treatment outcomes inp=0,004 < 0,05. Tình trạng nhiễm HPV sau khoét conization for high-grade Cervical Intraepithelialchóp CTC làm tăng nguy cơ điều trị thất bại gấp 5,8 Neoplasia (CIN) lesions. Methods: Cross-sectionallần so với HPV (-) với OR= 5,8 (KTC 95%: 3,69-8,27), study, sample size 220 cases undergoing init ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị các tổn thương cổ tử cung mức độ cao bằng phương pháp khoét chóp tại Bệnh viện Hùng Vương năm 2018-2020 vietnam medical journal n01B - APRIL - 2024TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Lutfi S, Allen VM, Fahey J, et al (2004). “Twin – twin transfusion syndrome: a population –1. Trevett T, Johnson A (2005). “Monochorionic based study”. Obstet Gynecol 2004; 104:1289 twin pregnancies”. Clin Perinatol 2005; 32:475. 6. Phạm Thị Thùy (2016), “Chẩn đoán trước sinh,2. Mari G, Roberts A, Detti L, et al kết quả thai nghén của song thai có hội chứng (2001). “Perinatal morbidity and mortality rates in truyền máu tại bệnh viện Phụ sản Trung ương”, severe twin-twin transfusion syndrome: Results of Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Y học, Trường Đại the International Amnioreduction Registry”. Am J học Y Hà Nội, 43 – 58. Obstet Gynecol 2001; 185:708. 7. Nguyễn Thị Thùy Dương (2012), “Bước đầu3. Martin JA, Hamilton BE, Sutton PD, et al nghiên cứu một số đặc điểm của song thai một (2007). “Births: the final data for 2005”. Natl Vital bánh rau hai buồng ối tại bệnh viện Phụ sản Stat Rep 2007; 56:1. Trung Ương”, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú,4. Sebire NJ, Snijders RJ, Hughes K, et al (1997). Trường Đại học Y Hà Nội, 33 – 76. “The hidden mortality of monochorionic twin pregnancies”. Br J Obstet Gynaecol 1997; 104:1203. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CÁC TỔN THƯƠNG CỔ TỬ CUNG MỨC ĐỘ CAO BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOÉT CHÓP TẠI BỆNH VIỆN HÙNG VƯƠNG NĂM 2018-2020 Huỳnh Xuân Nghiêm1, Nguyễn Minh Phương2, Trần Khánh Nga2, Huỳnh Thụy Thảo Quyên1TÓM TẮT vòng điện (LEEP) có tỷ lệ điều trị thành công cao. Lớn tuổi, mãn kinh và nhiễm HPV sau khoét chóp làm tăng 3 Đặt vấn đề: Việc tầm soát phát hiện sớm bằng nguy cơ thất bại của khoét chóp. Từ khoá: Cổ tửtế bào học và HPV có thể giúp phát hiện sớm các cung, phương pháp khoét chóp, CINtrường hợp tiền ung thư để ngăn ngừa phát triểnthành ung thư cổ tử cung (UTCTC) và có thể chữa SUMMARYkhỏi bằng các phương pháp can thiệp tối thiểu nhưkhoét chóp để lấy mô tổn thương ra khỏi cổ tử cung. EVALUATION OF THE RESULTS OFMục tiêu: 1. Xác định tỷ lệ điều trị thành công các TREATMENT OF HIGH-GRADE CERVICALtổn thương cổ tử cung (CTC) mức độ cao bằng INTRAEPITHELIAL NEOPLASIA (CIN)phương pháp khoét chóp. 2. Xác định các yếu tố liên LESIONS TREATED THROUGH CONIZATIONquan đến kết quả điều trị khoét chóp CTC. Phươngpháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang có phân METHODS IN HUNG VUONG HOSPITAL INtích, cỡ mẫu 220 trường hợp được khoét chóp CTC lần 2018-2020đầu tại bệnh viện thực hiện trong thời gian 2018 – Background: Early screening through cytology2022. Kết quả: Tỷ lệ điều trị thành công các tổn and HPV screening can help identify precancerousthương CTC mức độ cao bằng phương pháp khoét cases to prevent their progression into invasivechóp CTC sau 30 tháng là 87,7% (KTC 95%: 83,36- cervical cancer which can be treated by early92,1%). Tỷ lệ thất bại 12,3%. Các yếu tố liên quan interventions. These early interventions may includeđến kết quả điều trị khoét chóp CTC:Tuổi ≥ 38 tuổi minimally invasive methods such as conization tolàm tăng nguy cơ điều trị thất bại với OR= 1,32 (KTC remove the damaged tissue from the cervix.95%: 1,22-3,95, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê Objectives: 1. Determining the success rate of high-với p=0,012 < 0,05. Tình trạng mãn kinh làm tăng grade Cervical Intraepithelial Neoplasia (CIN) lesionsnguy cơ điều trị thất bại với OR= 1,18 (KTC 95%: treated through conization methods. 2. Identifying1,07-3,7, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với factors associated with treatment outcomes inp=0,004 < 0,05. Tình trạng nhiễm HPV sau khoét conization for high-grade Cervical Intraepithelialchóp CTC làm tăng nguy cơ điều trị thất bại gấp 5,8 Neoplasia (CIN) lesions. Methods: Cross-sectionallần so với HPV (-) với OR= 5,8 (KTC 95%: 3,69-8,27), study, sample size 220 cases undergoing init ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Cổ tử cung Phương pháp khoét chóp Điều trị khoét chóp cổ tử cung Điều trị corticoid kéo dàiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
12 trang 178 0 0