Đánh giá kết quả điều trị ghép tế bào gốc tủy xương tự thân cho bệnh nhân chấn thương cột sống liệt tủy hoàn toàn tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 717.82 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chấn thương cột sống (CTCS) là tình trạng cột sống và tủy sống bị thương tổn do chấn thương gây ra. Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị ghép tế bào gốc (TBG) tủy xương tự thân cho bệnh nhân chấn thương cột sống liệt tủy hoàn toàn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị ghép tế bào gốc tủy xương tự thân cho bệnh nhân chấn thương cột sống liệt tủy hoàn toàn tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức vietnam medical journal n01&2 - february- 2020 tiến sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. khuôn mặt hài hòa. Luận án tiến sĩ y học, trường2. Angle EH (1907). Malocclusion of the teeth, Đại học Y Hà Nội. Philadelphia, SS White, 122. 5. Charles J. Burstone and Legan H.L. (1980).3. Kazutaka Kasai (1998). Soft tissue adaptability Soft tissue cephalometric analysis for orthognathic to hard tissues in facial profiles. Am J Orthod surgery. Journal of oral surgery (American Dental Dentofacial Orthop, 113, 84-674. Association: 1965), 38(10), 744-751.4. Trần Tuấn Anh (2017). Nghiên cứu một số đặc 6. Burstone CJ (1958). The integumental profile. điểm hình thái, chỉ số đầu-mặt ở một nhóm người Angle Orthod, 44, 1-25. Việt độ tuổi từ 18-25 có khớp cắn bình thường và ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GHÉP TẾ BÀO GỐC TỦY XƯƠNG TỰ THÂN CHO BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG LIỆT TỦY HOÀN TOÀN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Vi Quỳnh Hoa*, Đỗ Thanh Hòa*, Nguyễn Mạnh Khánh*, Nguyễn Đình Hòa*, Nguyễn Thị Hương*, Nguyễn Thị Thu Hà**.TÓM TẮT 12 months, the control group had 2 patients (5%) who improved AIS from A to B. The stem cell 55 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị ghép tế bào transplant group had 16 of 42 patients (38%) whogốc (TBG) tủy xương tự thân cho bệnh nhân chấn improved AIS from A to B or C or D; the generalthương cột sống liệt tủy hoàn toàn. Đối tượng và health status of 42 patients improved in the SF36phương pháp nghiên cứu: 84 bệnh nhân chấn scale; there was a decrease in MCC and MSCCthương cột sống liệt tủy hoàn toàn; được chia làm 2 (according to MRI results).nhóm: nhóm chứng (42 bệnh nhân) và nhóm ghép tế Keywords: Bone marrow stem cells, completebào gốc tủy xương tự thân (42 bệnh nhân). Đánh giá spinal cord injury.mức độ cải thiện ở bệnh nhân dựa vào thang điểmAIS, SF36 và MRI. Kết quả: Sau ghép TBG 12 tháng, I. ĐẶT VẤN ĐỀnhóm chứng có 2 bệnh nhân (5%) cải thiện AIS từ Alên B. Nhóm ghép TBG có 16 trên 42 BN (38%) cải Chấn thương cột sống (CTCS) là tình trạngthiện AIS từ A lên B hoặc C hoặc D; chất lượng cuộc cột sống và tủy sống bị thương tổn do chấnsống của 42 bệnh nhân có cải thiện (theo thang điểm thương gây ra. Trong CTCS thì nhóm CTCS liệtSF36); có sự giảm về độ tổn thương ống sống tối đa tủy hoàn toàn (LTHT) là một thách thức trong(MCC), độ chèn ép ống sống tối đa (MSCC) (theo kết điều trị. Bệnh nhân có nhiều di chứng và diễnquả MRI). biến tâm lý phức tạp ảnh hưởng đến đời sống Từ khóa: Tế bào gốc tủy xương, chấn thương cộtsống liệt tủy hoàn toàn. của bệnh nhân, gia đình và xã hội. Phương pháp điều trị phẫu thuật cơ bản giúp cố định cột sống,SUMMARY giải phóng chèn ép nhưng khả năng phục hồi tủy ASSESSMENT OF THE OUTCOMES OF gần như rất thấp.AUTOLOGOUS BONE MARROW STEM CELLS Trước thực tế này, nghiên cứu một phương TRANSPLANT FOR PATIENTS WITH pháp điều trị kết hợp đã trở nên cấp thiết đối với COMPLETE SPINALL CORD INJURY AT các nhà lâm sàng trên thế giới và Việt Nam. Vì VIET DUC UNIVERSITY HOSPITAL vậy, liệu pháp sử dụng tế bào gốc (TBG) từ Objective: To assess the outcomes of autologousbone marrow stem cells transplant for patients with nhiều nguồn gốc khác nhau đã được tiến hànhcomplete spinal cord injury. Subjects and methods: nghiên cứu để điều trị bệnh nhân CTCS LTHT.84 patients with complete spinal cord injury were Trong đó, nguồn TBG tự thân từ tủy xương (gồmdivided into 2 groups: the control group (42 patients) TBG tạo máu CD34+ và TBG trung mô CD73+,and the autologous bone marrow stem cells transplant CD90+, CD105+) có nhiều ưu điểm vượt trội, đãgroup (42 patients). To assess the improvement in được chúng tôi nghiên cứu nhằm mục tiêu: Đánhpatients based on AIS, SF36 and MRI. Results: After giá kết quả điều trị ghép TBG tủy xương tự thân cho bệnh nhân CTCS LTHT.*Bệnh viện HN Việt Đức**Bệnh viện Quân đội trung ương 108 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUChịu trách nhiệm chính: Vi Quỳnh Hoa 1. Đối tượng nghiên cứu: 84 bệnh nhânEmail: bshoabvvd@gmail.com CTCS liệt tủy hoàn toàn, chia làm 2 nhóm: nhómNgày nhận bài: 16.12.2019 chứng gồm 42 bệnh nhân được mổ cố định cộtNgày phản biện khoa học: 21.01.2020 sống, không ghép tế bào gốc; nhóm ghép TBGNgày duyệt bài: 3.2.2020214 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2020gồm 42 bệnh nhân được mổ cố định cột sống, và dưới TT S4-S5), C (Không hoàn toàn: còn VĐghép tế bào gốc. dưới nơi TT, trên 50% các cơ chính dưới TT =3), E (Bình thường:thiệp lâm sàng theo dõi dọc có nhóm chứng. cảm giác và VĐ bình thường) [5]. Chỉ tiêu nghi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị ghép tế bào gốc tủy xương tự thân cho bệnh nhân chấn thương cột sống liệt tủy hoàn toàn tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức vietnam medical journal n01&2 - february- 2020 tiến sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. khuôn mặt hài hòa. Luận án tiến sĩ y học, trường2. Angle EH (1907). Malocclusion of the teeth, Đại học Y Hà Nội. Philadelphia, SS White, 122. 5. Charles J. Burstone and Legan H.L. (1980).3. Kazutaka Kasai (1998). Soft tissue adaptability Soft tissue cephalometric analysis for orthognathic to hard tissues in facial profiles. Am J Orthod surgery. Journal of oral surgery (American Dental Dentofacial Orthop, 113, 84-674. Association: 1965), 38(10), 744-751.4. Trần Tuấn Anh (2017). Nghiên cứu một số đặc 6. Burstone CJ (1958). The integumental profile. điểm hình thái, chỉ số đầu-mặt ở một nhóm người Angle Orthod, 44, 1-25. Việt độ tuổi từ 18-25 có khớp cắn bình thường và ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GHÉP TẾ BÀO GỐC TỦY XƯƠNG TỰ THÂN CHO BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG LIỆT TỦY HOÀN TOÀN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Vi Quỳnh Hoa*, Đỗ Thanh Hòa*, Nguyễn Mạnh Khánh*, Nguyễn Đình Hòa*, Nguyễn Thị Hương*, Nguyễn Thị Thu Hà**.TÓM TẮT 12 months, the control group had 2 patients (5%) who improved AIS from A to B. The stem cell 55 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị ghép tế bào transplant group had 16 of 42 patients (38%) whogốc (TBG) tủy xương tự thân cho bệnh nhân chấn improved AIS from A to B or C or D; the generalthương cột sống liệt tủy hoàn toàn. Đối tượng và health status of 42 patients improved in the SF36phương pháp nghiên cứu: 84 bệnh nhân chấn scale; there was a decrease in MCC and MSCCthương cột sống liệt tủy hoàn toàn; được chia làm 2 (according to MRI results).nhóm: nhóm chứng (42 bệnh nhân) và nhóm ghép tế Keywords: Bone marrow stem cells, completebào gốc tủy xương tự thân (42 bệnh nhân). Đánh giá spinal cord injury.mức độ cải thiện ở bệnh nhân dựa vào thang điểmAIS, SF36 và MRI. Kết quả: Sau ghép TBG 12 tháng, I. ĐẶT VẤN ĐỀnhóm chứng có 2 bệnh nhân (5%) cải thiện AIS từ Alên B. Nhóm ghép TBG có 16 trên 42 BN (38%) cải Chấn thương cột sống (CTCS) là tình trạngthiện AIS từ A lên B hoặc C hoặc D; chất lượng cuộc cột sống và tủy sống bị thương tổn do chấnsống của 42 bệnh nhân có cải thiện (theo thang điểm thương gây ra. Trong CTCS thì nhóm CTCS liệtSF36); có sự giảm về độ tổn thương ống sống tối đa tủy hoàn toàn (LTHT) là một thách thức trong(MCC), độ chèn ép ống sống tối đa (MSCC) (theo kết điều trị. Bệnh nhân có nhiều di chứng và diễnquả MRI). biến tâm lý phức tạp ảnh hưởng đến đời sống Từ khóa: Tế bào gốc tủy xương, chấn thương cộtsống liệt tủy hoàn toàn. của bệnh nhân, gia đình và xã hội. Phương pháp điều trị phẫu thuật cơ bản giúp cố định cột sống,SUMMARY giải phóng chèn ép nhưng khả năng phục hồi tủy ASSESSMENT OF THE OUTCOMES OF gần như rất thấp.AUTOLOGOUS BONE MARROW STEM CELLS Trước thực tế này, nghiên cứu một phương TRANSPLANT FOR PATIENTS WITH pháp điều trị kết hợp đã trở nên cấp thiết đối với COMPLETE SPINALL CORD INJURY AT các nhà lâm sàng trên thế giới và Việt Nam. Vì VIET DUC UNIVERSITY HOSPITAL vậy, liệu pháp sử dụng tế bào gốc (TBG) từ Objective: To assess the outcomes of autologousbone marrow stem cells transplant for patients with nhiều nguồn gốc khác nhau đã được tiến hànhcomplete spinal cord injury. Subjects and methods: nghiên cứu để điều trị bệnh nhân CTCS LTHT.84 patients with complete spinal cord injury were Trong đó, nguồn TBG tự thân từ tủy xương (gồmdivided into 2 groups: the control group (42 patients) TBG tạo máu CD34+ và TBG trung mô CD73+,and the autologous bone marrow stem cells transplant CD90+, CD105+) có nhiều ưu điểm vượt trội, đãgroup (42 patients). To assess the improvement in được chúng tôi nghiên cứu nhằm mục tiêu: Đánhpatients based on AIS, SF36 and MRI. Results: After giá kết quả điều trị ghép TBG tủy xương tự thân cho bệnh nhân CTCS LTHT.*Bệnh viện HN Việt Đức**Bệnh viện Quân đội trung ương 108 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUChịu trách nhiệm chính: Vi Quỳnh Hoa 1. Đối tượng nghiên cứu: 84 bệnh nhânEmail: bshoabvvd@gmail.com CTCS liệt tủy hoàn toàn, chia làm 2 nhóm: nhómNgày nhận bài: 16.12.2019 chứng gồm 42 bệnh nhân được mổ cố định cộtNgày phản biện khoa học: 21.01.2020 sống, không ghép tế bào gốc; nhóm ghép TBGNgày duyệt bài: 3.2.2020214 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2020gồm 42 bệnh nhân được mổ cố định cột sống, và dưới TT S4-S5), C (Không hoàn toàn: còn VĐghép tế bào gốc. dưới nơi TT, trên 50% các cơ chính dưới TT =3), E (Bình thường:thiệp lâm sàng theo dõi dọc có nhóm chứng. cảm giác và VĐ bình thường) [5]. Chỉ tiêu nghi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chấn thương cột sống Tế bào gốc tủy xương Chấn thương cột sống liệt tủy hoàn toàn Điều trị ghép tế bào gốcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0