Danh mục

Đánh giá kết quả điều trị imatinib trên bệnh nhân u mô đệm đường tiêu hóa (GISTs) tại Bệnh viện K

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 929.13 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị imatinib ở bệnh nhân u mô đệm dạ dày ruột (GISTs). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 36 bệnh nhân u mô đệm dạ dày ruột điều trị bằng imatinib.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị imatinib trên bệnh nhân u mô đệm đường tiêu hóa (GISTs) tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 3 - 2024 pemetrexed in patients with metastatic lung Clinical activity of afatinib in patients with adenocarcinoma with EGFR mutations. J Clin advanced non-small-cell lung cancer harbouring Oncol, 31, 3327-34. uncommon EGFR mutations: a combined post-hoc8. Watanabe S, Minegishi Y, Yoshizawa H, et al analysis of LUX-Lung 2, LUX-Lung 3, and LUX- (2014). Effectiveness of gefitinib against non- Lung 6. Lancet Oncol, 16, 830-8. small-cell lung cancer with the uncommon EGFR 10. Kim Y, Lee SH, Ahn JS, et al (2019). Efficacy mutations G719X and L861Q. J Thorac Oncol, 9, and safety of afatinib for EGFR-mutant non-small 189-94. cell lung cancer, compared with gefitinib or9. Yang JC, Sequist LV, Geater SL, et al (2015a). erlotinib. Cancer Res Treat, 51, 502-9. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ IMATINIB TRÊN BỆNH NHÂN U MÔ ĐỆM ĐƯỜNG TIÊU HÓA (GISTS) TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Thu Phương1, Nguyễn Tiến Đức2, Dương Thị Lệ2TÓM TẮT alpha (PDGFRA) mutations3. Currently, imatinib is the standard first-line therapy for patients with 8 Đặt vấn đề: U mô đệm đường tiêu hóa là u advanced/metastatic GIST4. Objectives: To describetrung mô thường gặp nhất của đường tiêu hóa, chiếm some clincal and paraclincal features and treatment1% các khối u đường tiêu hóa. Khoảng 75-80% GIST outcomes of gastrointestinal stromal tumour withcó đột biến gen KIT và khoảng 8-10% còn lại có đột Imatinib. Subjects and Methods: A descriptivebiến yếu tố tăng trưởng nguồn gốc tiểu cầu alpha study was conducted in 36 patients treated with(PDGFRA). Hiện tại, imatinib là điều trị đầu tay tiêu imatinib at National cancer hospital. Results: 36chuẩn với các bệnh nhân GIST tiến triển/ di căn. Mục patients were identified with mean age of 57.83 years.tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Regarding mutational status, 20 patients (55.56 %)và kết quả điều trị imatinib ở bệnh nhân u mô đệm dạ had a KIT exon 11 mutation, 3 had KIT exon 9dày ruột (GISTs). Đối tượng và phương pháp nghiên mutation (8.33 %), 1 with a PDGFRA mutationcứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 36 bệnh nhân u (2.78%). 12 patients were wild type for KIT andmô đệm dạ dày ruột điều trị bằng imatinib. Kết quả: PDGFRA (5 patients were tested using blood samples).Nghiên cứu tiến hành trên 36 bệnh nhân GISTs tiến 88.89% (32 pts) received imatinib 400mg/day and thetriển/ di căn. Tuổi trung bình 57.83. 20 bệnh nhân remaining received 800mg/day as first line treatment.(55.56%) có đột biến gen KIT exon 11, 3 bệnh nhân In a total of 36 patients participating in the study,(8.33%) có đột biến gen KIT exon 9, 1 bệnh nhân có complete response rate was 5.56%, partial responseđột biến gen PDGFRA (2.78%). 12 bệnh nhân không (PR) rate was 44.44%; disease control rate (DCR) wascó đột biến gen KIT và PDGFRA (Wild – type GISTs) 94.44%. Most common side effects included eyelidvới 5 bệnh nhân sử dụng mẫu máu trong xét nghiệm edema, fatigue and nausea.The incidence of grade 3-4tìm đột biến gen. Kết quả nghiên cứu cho thấy 5.56% was relatively low. Conclusions: Imatinib is thebệnh nhân đáp ứng hoàn toàn, 44.44% đáp ứng một mainstay treatment in the management of advanced/phần. Tỉ lệ kiểm soát bệnh đạt 99.44%. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: