Danh mục

Đánh giá kết quả điều trị kháng sinh nhóm macrolide liều thấp kéo dài trên bệnh viêm mũi xoang mạn tính có polyp đã điều trị phẫu thuật nội soi mũi xoang

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 331.49 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Đánh giá kết quả điều trị kháng sinh nhóm macrolide liều thấp kéo dài trên bệnh viêm mũi xoang mạn tính có polyp đã điều trị phẫu thuật nội soi mũi xoang được nghiên cứu với mục đích phân tích kết quả điều trị kháng sinh nhóm Macrolide liều thấp kéo dài trên bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính có polyp đã điều trị phẫu thuật nội soi mũi xoang của các tác giả trên thế giới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị kháng sinh nhóm macrolide liều thấp kéo dài trên bệnh viêm mũi xoang mạn tính có polyp đã điều trị phẫu thuật nội soi mũi xoang TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2022 - Bệnh nhân chủ yếu được cắt bướu giáp definitive treatment for Graves’ disease: A singlehoàn toàn (91,89%), với lý do thất bại trong điều centre experience of 594 cases. Journal of clinical & translational endocrinology, 16(100183).trị nội khoa là phần lớn (58,11%). 5. Hoàng Thị Thủy Tiên, Nguyễn Thị Kim Oanh - Phần lớn bệnh nhân không gặp biến chứng (2020). Đặc điểm bướu giáp cường giáp trẻ em.sau mổ (90,54%) Vietnam Journal of Diabetes and Endocrinology, 42: 94-99.TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Barbuscia. M., Querci. A., Tonante. A. et al1. Michael B Zimmermann, Kristien Boelaert (2015). Total thyroidectomy in Basedow-Graves’ (2015). Iodine deficiency and thyroid disorders. disease treatment: our experience. Il Giornale di The Lancet Diabetes & Endocrinology, 3(4): 286-295. chirurgia, 36(3): 117.2. Lê Huy Liệu (2003), Bệnh Basedow, Bệnh bướu 7. Candela G, Varriale S (2007). Surgical treatment cổ đơn thuần, Bách khoa thư bệnh học tập 1, Nhà of Basedows disease: our experience with 424 xuất bản y học, Hà Nội. operations. Chir Ital, 59(5): 707-711.3. Hà Ngọc Hưng (2013), Đánh giá kết quả phẫu 8. Lê Tấn Phát, Trương Quang Huy, Đoàn Quốc thuật Basedow tại khoa tai mũi họng bệnh viện Hưng (2018). Chỉ định và kết quả phẫu thuật cắt Bạch Mai từ 2018 đến 2013, Luận văn Thạc sỹ y toàn bộ tuyến giáp điều trị bệnh basedow tại bệnh học, Trường đại học y Hà Nội. viện nội tiết trung ương. Tạp chí Phẫu thuật Tim4. C. Cipolla, G. Graceffa, S. et al Calamia mạch và Lồng ngực Việt Nam, 19: 9-16. (2019). The value of total thyroidectomy as the ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH NHÓM MACROLIDE LIỀU THẤP KÉO DÀI TRÊN BỆNH VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH CÓ POLYP ĐÃ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI XOANG Phan Thị Thanh Hoa1, Nguyễn Quang Trung2, Hồ Mạnh Phương3TÓM TẮT trong huyết thanh và trong dịch tiết mũi thấy liệu thấy liệu pháp Macrolide hiệu quả ở những bệnh nhân có 76 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị kháng sinh IgE thấp. Kết luận: Điều trị kháng sinh nhómnhóm Macrolide liều thấp kéo dài trên bệnh nhân viêm Macrolide liều thấp kéo dài trên bệnh nhân viêm mũimũi xoang mạn tính có polyp đã điều trị phẫu thuật xoang mạn tính có polyp sau phẫu thuật nội soi mũinội soi mũi xoang. Phương pháp: Tổng quan luận xoang làm cải thiện chất lượng cuộc sống cũng nhưđiểm, chúng tôi sử dụng dữ liệu trên Pubmed, giảm tái phát polyp, đặc biệt ở bệnh nhân có IgE thấp.Cochrane và Embase để đánh giả kết quả điều trị củaliệu pháp kháng sinh nhóm Macrolide liều thấp kéo dài SUMMARYcó làm giảm tình trạng tái phát polyp trên bệnh nhânviêm mũi xoang mạn tính có polyp đã điều trị phẫu RESULT EVALUATION OF LONG-TERM LOW-thuật nội soi. Kết quả: có 7 nghiên cứu trong đó 5 DOSE MACROLIDE ANTIBIOTIC TREATMENTnghiên cứu thử nghiệm ngẫu nhiên có nhóm chứng và IN CHRONIC RHINOSINUSITIS WITH POLYP2 nghiên cứu tiến cứu mô tả từng ca có so sánh trước AFTER ENDOSCOPIC SINUS SURGERYvà sau điều trị gồm 448 bệnh nhân trong tổng quan Objective: Result evaluation of long- term low-này, thời gian nghiên cứu 10 năm gần đây, kháng sinh dose Macrolide therapy in patients with chronicdùng trong nghiên cứu là Clarythromycin và rhinosinusitis with polyps after endoscopic sinusAzithromycin, dùng nửa liều và kéo dài 4 tuần đến 24 surgery. Methods: Opinion overview, we used datatuần; có 6 nghiên cứu có thấy cải thiện thang điểm from Pubmed, Cochrane and Embase to evaluate theSNOT 20/22 với p vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2022tissue eosinophil presence, serum IgE, and Nasal nhìn tổng quan về việc điều trị liệu pháp khángsecretion found whether macrolide therapy is effective sin ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: