Đánh giá kết quả điều trị lệch lạc khớp cắn loại I Angle, răng chen chúc bằng hệ thống mắc cài tự buộc và dây cung mở rộng sang bên, không nhổ răng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 800.20 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị lệch lạc khớp cắn loại I Angle, răng chen chúc bằng hệ thống mắc cài tự buộc và dây cung mở rộng sang bên, không nhổ răng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng, đánh giá kết quả trước sau được thực hiện trên 38 bệnh nhân được chẩn đoán sai lệch khớp cắn Angle I.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị lệch lạc khớp cắn loại I Angle, răng chen chúc bằng hệ thống mắc cài tự buộc và dây cung mở rộng sang bên, không nhổ răng vietnam medical journal n01B - MARCH - 20236. Le KD, Nguyen LK, Nguyen LTM, et al. 8. Pizzi LT, Seligman NS, Baxter JK, et al. (2020). Cervical pessary vs vaginal progesterone (2014). Cost and cost effectiveness of vaginal for prevention of preterm birth in women with progesterone gel in reducing preterm birth: an twin pregnancy and short cervix: economic economic analysis of the PREGNANT trial. analysis following randomized controlled trial. Pharmacoeconomics; 32(5):467-78. Ultrasound Obstet Gynecol; 55: 339-347. 9. Liem SM, van Baaren GJ, Delemarre FM, et7. Eddama O, Petrou S, Regier D, et al. (2010). al. (2014). Economic analysis of use of pessary to Study of progesterone for the prevention of prevent preterm birth in women with multiple preterm birth in twins (STOPPIT): findings from a pregnancy (ProTWIN trial). Ultrasound Obstet trial-based cost-effectiveness analysis. Int J Gynecol; 44(3):338-45. Technol Assess Health Care; 26(2):141-8. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LỆCH LẠC KHỚP CẮN LOẠI I ANGLE, RĂNG CHEN CHÚC BẰNG HỆ THỐNG MẮC CÀI TỰ BUỘC VÀ DÂY CUNG MỞ RỘNG SANG BÊN, KHÔNG NHỔ RĂNG Nguyễn Thị Mỹ Hạnh1, Lê Thị Thu Hà2, Trịnh Đình Hải3, Nguyễn Thanh Huyền1TÓM TẮT bracket system and broader archwire, nonextraction. Subjects and research methods: A uncontrolled 20 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị lệch lạc khớp clinical intervention study, evaluating the resultscắn loại I angle, răng chen chúc bằng hệ thống mắc before and after was performed on 38 patientscài tự buộc và dây cung mở rộng sang bên, không nhổ diagnosed with Angle’s class I malocclusion. Patientsrăng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: were checked for indicators of PAR, arch width, indicesNghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng, đánh of hard and soft tissue on cephalometric films beforegiá kết quả trước sau được thực hiện trên 38 bệnh and after treatment. The above parameters arenhân được chẩn đoán sai lệch khớp cắn Angle I. Bệnh collected, analyzed and verified by suitable tests.nhân được kiểm tra các chỉ số về PAR, độ rộng cung Research results: crowded teeth no longer afterhàm, các chỉ số về mô cứng và mô mềm trên phim sọ treatment, most patients have a good improvement innghiên trước và sau điều trị. Các thông số trên được PAR(W); arch width increases after treatment; hardthu thập, phân tích và kiểm định bằng các test phù and soft tissue indices remained mostly unchanged;hợp. Kết quả nghiên cứu: khấp khểnh răng không 100% of study subjects had good treatment results.còn sau điều trị, hầu hết bệnh nhân có cải thiện Keywords: Angle class I malocclusion,PAR(W) ở mức độ tốt; độ rộng cung hàm tăng sau nonextraction, self-ligating brackets, broader archwire.điều trị; các chỉ số về mô cứng và mô mềm hầu hếtkhông thay đổi; 100% đối tượng nghiên cứu có kết I. ĐẶT VẤN ĐỀquả điều trị tốt. Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, sai lệch Từ khóa: sai khớp cắn loại I Angle, không nhổ khớp cắn loại I Angle là sai lệch khớp cắn hayrăng, mắc cài tự buộc, dây cung mở rộng. gặp nhất. Nghiên cứu của Đống Khắc ThẩmSUMMARY (2000) với đề tài “Khảo sát tình trạng khớp cắn ởEVALUATION OF TREATMENT RESULTS IN người Việt trong độ tuổi 17 – 27” cho thấy tỉ lệ PATIENTS WITH ANGLE CLASS I sai khớp cắn Angle loại I cao nhất, chiếmMALOCCLUSION, NONEXTRACTION USING 71,3%1. Nghiên cứu của Onyeaso CO về “MứcSELF-LIGATING BRACKETS AND BROADER độ phổ biến của sai khớp cắn trên trẻ vị thành ARCHWIRES niên ở Ibadan, Nigeria” tiến hành trên 636 trẻ Objectives: To evaluate the results of treatment tuổi từ 12 đến 17 cho kết quả 50% sai khớp cắnof class I malocclusion, crowded teeth by self-ligating loại I Angle. Trong đó răng chen chúc là một trong những lí do chính để bệnh nhân đến khám1Bệnh và điều trị. Để điều trị những trường hợp này thì viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội có thể phải nhổ 4 răng và có thể không cần phải2ViệnNghiên cứu Khoa học Y Dược Lâm sàng 1083Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội nhổ răng. Điều trị không nhổ răng không chỉ là mong muốn của bệnh nhân mà còn là ưu tiênChịu trách nhiệm chính:Nguyễn Thị Mỹ HạnhEmail: myhanh1978rhm@gmail.com hàng đầu với bác sĩ nắn chỉnh răng.Ngày nhận bài: 5.01.2023 Trong những năm gần đây, điều trị chỉnhNgày phản biện khoa học: 20.2.2023 nha bằng khí cụ cố định phát triển rất mạnh mẽ.Ngày duyệt bài: 7.3.2023 Rất nhiều loại khí cụ chỉnh răng cố định được78 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 1B - 2023phát ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị lệch lạc khớp cắn loại I Angle, răng chen chúc bằng hệ thống mắc cài tự buộc và dây cung mở rộng sang bên, không nhổ răng vietnam medical journal n01B - MARCH - 20236. Le KD, Nguyen LK, Nguyen LTM, et al. 8. Pizzi LT, Seligman NS, Baxter JK, et al. (2020). Cervical pessary vs vaginal progesterone (2014). Cost and cost effectiveness of vaginal for prevention of preterm birth in women with progesterone gel in reducing preterm birth: an twin pregnancy and short cervix: economic economic analysis of the PREGNANT trial. analysis following randomized controlled trial. Pharmacoeconomics; 32(5):467-78. Ultrasound Obstet Gynecol; 55: 339-347. 9. Liem SM, van Baaren GJ, Delemarre FM, et7. Eddama O, Petrou S, Regier D, et al. (2010). al. (2014). Economic analysis of use of pessary to Study of progesterone for the prevention of prevent preterm birth in women with multiple preterm birth in twins (STOPPIT): findings from a pregnancy (ProTWIN trial). Ultrasound Obstet trial-based cost-effectiveness analysis. Int J Gynecol; 44(3):338-45. Technol Assess Health Care; 26(2):141-8. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LỆCH LẠC KHỚP CẮN LOẠI I ANGLE, RĂNG CHEN CHÚC BẰNG HỆ THỐNG MẮC CÀI TỰ BUỘC VÀ DÂY CUNG MỞ RỘNG SANG BÊN, KHÔNG NHỔ RĂNG Nguyễn Thị Mỹ Hạnh1, Lê Thị Thu Hà2, Trịnh Đình Hải3, Nguyễn Thanh Huyền1TÓM TẮT bracket system and broader archwire, nonextraction. Subjects and research methods: A uncontrolled 20 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị lệch lạc khớp clinical intervention study, evaluating the resultscắn loại I angle, răng chen chúc bằng hệ thống mắc before and after was performed on 38 patientscài tự buộc và dây cung mở rộng sang bên, không nhổ diagnosed with Angle’s class I malocclusion. Patientsrăng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: were checked for indicators of PAR, arch width, indicesNghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng, đánh of hard and soft tissue on cephalometric films beforegiá kết quả trước sau được thực hiện trên 38 bệnh and after treatment. The above parameters arenhân được chẩn đoán sai lệch khớp cắn Angle I. Bệnh collected, analyzed and verified by suitable tests.nhân được kiểm tra các chỉ số về PAR, độ rộng cung Research results: crowded teeth no longer afterhàm, các chỉ số về mô cứng và mô mềm trên phim sọ treatment, most patients have a good improvement innghiên trước và sau điều trị. Các thông số trên được PAR(W); arch width increases after treatment; hardthu thập, phân tích và kiểm định bằng các test phù and soft tissue indices remained mostly unchanged;hợp. Kết quả nghiên cứu: khấp khểnh răng không 100% of study subjects had good treatment results.còn sau điều trị, hầu hết bệnh nhân có cải thiện Keywords: Angle class I malocclusion,PAR(W) ở mức độ tốt; độ rộng cung hàm tăng sau nonextraction, self-ligating brackets, broader archwire.điều trị; các chỉ số về mô cứng và mô mềm hầu hếtkhông thay đổi; 100% đối tượng nghiên cứu có kết I. ĐẶT VẤN ĐỀquả điều trị tốt. Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, sai lệch Từ khóa: sai khớp cắn loại I Angle, không nhổ khớp cắn loại I Angle là sai lệch khớp cắn hayrăng, mắc cài tự buộc, dây cung mở rộng. gặp nhất. Nghiên cứu của Đống Khắc ThẩmSUMMARY (2000) với đề tài “Khảo sát tình trạng khớp cắn ởEVALUATION OF TREATMENT RESULTS IN người Việt trong độ tuổi 17 – 27” cho thấy tỉ lệ PATIENTS WITH ANGLE CLASS I sai khớp cắn Angle loại I cao nhất, chiếmMALOCCLUSION, NONEXTRACTION USING 71,3%1. Nghiên cứu của Onyeaso CO về “MứcSELF-LIGATING BRACKETS AND BROADER độ phổ biến của sai khớp cắn trên trẻ vị thành ARCHWIRES niên ở Ibadan, Nigeria” tiến hành trên 636 trẻ Objectives: To evaluate the results of treatment tuổi từ 12 đến 17 cho kết quả 50% sai khớp cắnof class I malocclusion, crowded teeth by self-ligating loại I Angle. Trong đó răng chen chúc là một trong những lí do chính để bệnh nhân đến khám1Bệnh và điều trị. Để điều trị những trường hợp này thì viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội có thể phải nhổ 4 răng và có thể không cần phải2ViệnNghiên cứu Khoa học Y Dược Lâm sàng 1083Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội nhổ răng. Điều trị không nhổ răng không chỉ là mong muốn của bệnh nhân mà còn là ưu tiênChịu trách nhiệm chính:Nguyễn Thị Mỹ HạnhEmail: myhanh1978rhm@gmail.com hàng đầu với bác sĩ nắn chỉnh răng.Ngày nhận bài: 5.01.2023 Trong những năm gần đây, điều trị chỉnhNgày phản biện khoa học: 20.2.2023 nha bằng khí cụ cố định phát triển rất mạnh mẽ.Ngày duyệt bài: 7.3.2023 Rất nhiều loại khí cụ chỉnh răng cố định được78 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 1B - 2023phát ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sai khớp cắn loại I Angle Mắc cài tự buộc Dây cung mở rộng Chỉ số về PARTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 240 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
5 trang 207 0 0
-
13 trang 207 0 0
-
8 trang 206 0 0
-
9 trang 201 0 0