Đánh giá kết quả điều trị một lần với kĩ thuật cone đơn có sử dụng Gutta Flow 2 trên nhóm răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 273.25 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị một lần với kĩ thuật cone đơn (Gutta Flow 2) trên nhóm răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trên 40 bệnh nhân được chẩn đoán viêm tủy không hồi phục tại một số cơ sở khám chữa bệnh chuyên khoa Răng Hàm Mặt. Nghiên cứu được thiết kế theo nghiên cứu can thiệp lâm sàng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị một lần với kĩ thuật cone đơn có sử dụng Gutta Flow 2 trên nhóm răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2019nhóm bệnh thuộc Hội chứng tăng sinh tủy, mở geographical area. Eur J Haematol, 65, 132-ra thời kỳ nghiên cứu các thuốc điều trị trúng 139.mutation of the tyrosine kinase JAK2 in human myeloproliferative disorders. Lancet 2005;đích đối với các bệnh có đột biến JAK2V617F. 365: 1054-61. 4. Nguyễn Ngọc Dũng (2012). ” Một số đặcTÀI LIỆU THAM KHẢO điểm tế bào máu ngoại vi, tổ chức học tủy1. Baxter EJ, Scott LM, Campbell PJ, East C, xương và đột biến gen JAK2V617F trên bệnh nhân Fourouclas N, Swanton S et al. Acquired tăng tiểu cầu tiên phát (Y học Việt Nam tháng 8 –2. Bellucci S., Janvier M., Tobelem G. (2006). Số đặc biệt / 2012, p 97-102). Essential thrombocythemias. Clinical evolutionary and 5. Nguyễn Vũ Bảo Anh. (2010). Nghiên cứu đặc biological data. In Cancer (Vol. 58, pp. 2440-2447) điểm lâm sàng, huyết học và bước đầu nhận xét về3. Jensen MK., Brown P. de Nully, Nielsen OJ. đột biến gen Janus Kinase (JAK2V617F) trong một (2000). Incidence, clinical features and outcome số thể bệnh tăng sinh tủy mạntính. of essential thrombocythaemia in a well defined ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ MỘT LẦN VỚI KĨ THUẬT CONE ĐƠN CÓ SỬ DỤNG GUTTA FLOW 2 TRÊN NHÓM RĂNG HÀM LỚN THỨ NHẤT HÀM DƯỚI Nguyễn Tiến Đức1, Trịnh Thị Thái Hà2, Hoàng Bảo Duy2, Trần Thị An Huy1, Nguyễn Thế Hạnh3, Nguyễn Phương Huyền3, Đỗ Ngọc Hoa2.TÓM TẮT highest rate of good root canal filling was found in the group of teeth with 3 canals of 93.1%. Follow-up after 5 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị một lần với kĩ 6 months of treatment, 100% of patients in boththuật cone đơn (Gutta Flow 2) trên nhóm răng hàm groups had no pain symptoms.lớn thứ nhất hàm dưới. Đối tượng và phương pháp Keywords: Pulpitis, root canal filling, single conenghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trên 40 technique, gutta Flow 2.bệnh nhân được chẩn đoán viêm tủy không hồi phụctại một số cơ sở khám chữa bệnh chuyên khoa Răng I. ĐẶT VẤN ĐỀHàm Mặt. Nghiên cứu được thiết kế theo nghiên cứucan thiệp lâm sàng. Kết quả và kết luận: Tỷ lệ trám Việc trám bít kín khít hệ thống ống tủy luôn làbít ống tủy tốt cao nhất là ở nhóm răng có 3 ống tuỷ thách thức đối với các bác sĩ nha khoa. Tronglà 93,1. Theo dõi sau điều trị 6 tháng, 100% bệnh một nghiên cứu về thành công và thất bại trongnhân của 2 nhóm đều không có triệu chứng đau. điều trị nội nha, Washington nhận thấy, 60% các Từ khoá: Viêm tuỷ, Trám bít ống tuỷ, kỹ thuật trường hợp lâm sàng thất bại là do quá trìnhđơn côn, gutta Flow 2 trám bít không kín khít. Theo Ingle, nguyên nhânSUMMARY phổ biến nhất gây thất bại trong điều trị nội nha EVALUATION THE RESULTS WITH THE là trám bít ống tủy không được kín khít hoàn TREATMENT OF A SINGLE CONE toàn. Tác giả báo cáo rằng, có đến 59% thất bạiTECHNIQUE USING GUTTA FLOW 2 ON THE trong nội nha đến từ việc không trám bít được FIRST LOWER MOLARS các ống tủy phụ. Objectives: To evaluate the results of one-time Đã có nhiều các nghiên cứu về phương pháptreatment with the single cone technique (Gutta Flow cũng như vật liệu trám bít hệ thống ống tuỷ,2) on the first largest group of lower teeth. Materials nhưng cho đến nay, chưa có tác giả nào nghiênand methods: The study was conducted on 40 cứu sử dụng Gutta Flow 2 để trám bít hệ thốngpatients diagnosed with irreversible pulpitis at some ống tuỷ tại Việt Nam. Nhằm góp phần nâng caodental clinics. The study was designed according toclinical intervention studies. Conclusions: The hiệu quả điều trị, giảm tỷ lệ thất bại và các biến chứng trong ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị một lần với kĩ thuật cone đơn có sử dụng Gutta Flow 2 trên nhóm răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2019nhóm bệnh thuộc Hội chứng tăng sinh tủy, mở geographical area. Eur J Haematol, 65, 132-ra thời kỳ nghiên cứu các thuốc điều trị trúng 139.mutation of the tyrosine kinase JAK2 in human myeloproliferative disorders. Lancet 2005;đích đối với các bệnh có đột biến JAK2V617F. 365: 1054-61. 4. Nguyễn Ngọc Dũng (2012). ” Một số đặcTÀI LIỆU THAM KHẢO điểm tế bào máu ngoại vi, tổ chức học tủy1. Baxter EJ, Scott LM, Campbell PJ, East C, xương và đột biến gen JAK2V617F trên bệnh nhân Fourouclas N, Swanton S et al. Acquired tăng tiểu cầu tiên phát (Y học Việt Nam tháng 8 –2. Bellucci S., Janvier M., Tobelem G. (2006). Số đặc biệt / 2012, p 97-102). Essential thrombocythemias. Clinical evolutionary and 5. Nguyễn Vũ Bảo Anh. (2010). Nghiên cứu đặc biological data. In Cancer (Vol. 58, pp. 2440-2447) điểm lâm sàng, huyết học và bước đầu nhận xét về3. Jensen MK., Brown P. de Nully, Nielsen OJ. đột biến gen Janus Kinase (JAK2V617F) trong một (2000). Incidence, clinical features and outcome số thể bệnh tăng sinh tủy mạntính. of essential thrombocythaemia in a well defined ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ MỘT LẦN VỚI KĨ THUẬT CONE ĐƠN CÓ SỬ DỤNG GUTTA FLOW 2 TRÊN NHÓM RĂNG HÀM LỚN THỨ NHẤT HÀM DƯỚI Nguyễn Tiến Đức1, Trịnh Thị Thái Hà2, Hoàng Bảo Duy2, Trần Thị An Huy1, Nguyễn Thế Hạnh3, Nguyễn Phương Huyền3, Đỗ Ngọc Hoa2.TÓM TẮT highest rate of good root canal filling was found in the group of teeth with 3 canals of 93.1%. Follow-up after 5 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị một lần với kĩ 6 months of treatment, 100% of patients in boththuật cone đơn (Gutta Flow 2) trên nhóm răng hàm groups had no pain symptoms.lớn thứ nhất hàm dưới. Đối tượng và phương pháp Keywords: Pulpitis, root canal filling, single conenghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trên 40 technique, gutta Flow 2.bệnh nhân được chẩn đoán viêm tủy không hồi phụctại một số cơ sở khám chữa bệnh chuyên khoa Răng I. ĐẶT VẤN ĐỀHàm Mặt. Nghiên cứu được thiết kế theo nghiên cứucan thiệp lâm sàng. Kết quả và kết luận: Tỷ lệ trám Việc trám bít kín khít hệ thống ống tủy luôn làbít ống tủy tốt cao nhất là ở nhóm răng có 3 ống tuỷ thách thức đối với các bác sĩ nha khoa. Tronglà 93,1. Theo dõi sau điều trị 6 tháng, 100% bệnh một nghiên cứu về thành công và thất bại trongnhân của 2 nhóm đều không có triệu chứng đau. điều trị nội nha, Washington nhận thấy, 60% các Từ khoá: Viêm tuỷ, Trám bít ống tuỷ, kỹ thuật trường hợp lâm sàng thất bại là do quá trìnhđơn côn, gutta Flow 2 trám bít không kín khít. Theo Ingle, nguyên nhânSUMMARY phổ biến nhất gây thất bại trong điều trị nội nha EVALUATION THE RESULTS WITH THE là trám bít ống tủy không được kín khít hoàn TREATMENT OF A SINGLE CONE toàn. Tác giả báo cáo rằng, có đến 59% thất bạiTECHNIQUE USING GUTTA FLOW 2 ON THE trong nội nha đến từ việc không trám bít được FIRST LOWER MOLARS các ống tủy phụ. Objectives: To evaluate the results of one-time Đã có nhiều các nghiên cứu về phương pháptreatment with the single cone technique (Gutta Flow cũng như vật liệu trám bít hệ thống ống tuỷ,2) on the first largest group of lower teeth. Materials nhưng cho đến nay, chưa có tác giả nào nghiênand methods: The study was conducted on 40 cứu sử dụng Gutta Flow 2 để trám bít hệ thốngpatients diagnosed with irreversible pulpitis at some ống tuỷ tại Việt Nam. Nhằm góp phần nâng caodental clinics. The study was designed according toclinical intervention studies. Conclusions: The hiệu quả điều trị, giảm tỷ lệ thất bại và các biến chứng trong ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Trám bít ống tủy Kỹ thuật đơn côn Kĩ thuật cone đơn Răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới Chẩn đoán viêm tủyTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0