Đánh giá kết quả điều trị nghẹt mũi do quá phát cuốn mũi dưới bằng điện cực coblator cắt cuốn EIC6895-01
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 745.81 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả trong điều trị nghẹt mũi bằng phương pháp coblator với điện cực cắt cuốn EIC6895-01. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu trên 95 bệnh nhân bị nghẹt mũi kéo dài đã được điều trị cắt cuốn dưới bằng coblator với điện cực cắt cuốn EIC6895-01 tại Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM Cơ sở 2 từ 1/1/2019 đến 30/6/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị nghẹt mũi do quá phát cuốn mũi dưới bằng điện cực coblator cắt cuốn EIC6895-01 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 3 - 2024 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NGHẸT MŨI DO QUÁ PHÁT CUỐN MŨI DƯỚI BẰNG ĐIỆN CỰC COBLATOR CẮT CUỐN EIC6895-01 Trần Anh Tuấn1,2, Phan Thị Tâm Đan2TÓM TẮT minutes. The average blood loss was 5.6 ml (min 4 ml and max 7 ml). One week post-surgery, 84 cases 9 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả trong điều trị nghẹt (88.4%) had very little scabbing, mainly at themũi bằng phương pháp coblator với điện cực cắt cuốn electrode puncture site on the inferior turbinate. TwoEIC6895-01. Đối tượng và phương pháp: Nghiên weeks post-surgery, 54 cases were free of scabs,cứu hồi cứu trên 95 bệnh nhân bị nghẹt mũi kéo dài accounting for 56.8%. Three weeks post-surgery, 92đã được điều trị cắt cuốn dưới bằng coblator với điện cases were free of scabs, accounting for 96.8%. Fourcực cắt cuốn EIC6895-01 tại Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh weeks post-surgery, 100% of cases had no scabs.viện Đại học Y Dược TPHCM Cơ sở 2 từ 1/1/2019 đến There was a significant improvement in nasal30/6/2023. Kết quả: Thời gian phẫu thuật trung bình congestion from pre-surgery to various post-surgery6,5±1,14 với giá trị tối thiểu (min) là 5 và giá trị tối đa points measured by the VAS score, with a statistically(max) là 9. Lượng máu mất trung bình là 5,6ml (min significant difference (P vietnam medical journal n03 - SEPTEMBER - 2024đau ít mất máu, không tổn thương mô lành xung dụng thuốc chống đông.quanh, tuy nhiên hiệu quả lâu dài chưa được 2.4. Cỡ mẫu và chọn mẫu. Chọn mẫu toànđánh giá đầy đủ, thậm chí có nghiên cứu báo bộ người bệnh có triệu chứng nghẹt mũi kéo dàicáo hiệu quả của phương pháp microdebrider lâu và có chỉ định phẫu thuật cắt đốt cuốn mũi dướidài bền vững hơn phương pháp coblator. Theo bằng kỹ thuật Coblation tại Bệnh viện Đại học Yquan điểm của nhóm nghiên cứu, sở dĩ có kết Dược TPHCM Cơ sở 2 từ 01/01/2019 đếnquả trên là do các nghiên cứu trước đây sử dụng 30/06/2023 thỏa tiêu chí chọn mẫu.đầu đốt Reflex ultra 45 là một điện cực đốt đơn 2.5. Phương pháp thu thập số liệu: Hồithuần nên hiệu quả giảm thể tích cuốn là dựa cứu hồ sơ bệnh ánvào sự co mô cuốn dưới chứ không cắt mô trực 2.6. Biến số trong nghiên cứutiếp như phương pháp microdebrider [2-8]. Nhóm tuổi, giới tính. Nay với sự cải tiến và đưa vào sử dụng dao Tiền sử: Bệnh lý khác đi kèm có thể ảnhcắt và đốt điện cực coblator cắt cuốn EIC6895- hưởng đến kết quả điều trị nghẹt mũi như viêm01 (TURBINATOR Wand EIC 6895-01) có tác mũi mạn dạng dị ứng.dụng vừa cắt vừa đốt và cắt và hút mô ra ngoài Thời gian phẫu thuật: biến định lượng tínhnên sẽ phát huy được ưu thế của các phương bằng phút tính từ khi bắt đầu can thiệp phẫupháp phẫu thuật điện nhiệt độ thấp là ít mất thuật cho đến khi hoàn tất cả hai bên mũi.máu, phẫu thuật nhanh, ít tổn thương mô lành Lượng máu mất: Biến định lượng tính bằngxung quanh (ưu điểm hơn phương pháp ml tính toán bằng đo lượng dịch trong bình hútMicrodebrider) đồng thời sẽ có thêm tác dụng trước và sau khi phẫu thuật trừ đi lượng nướccắt hút mô trực tiếp (tương tự như phương pháp Nacl đã dùng.Microdebrider) nên kỳ vọng kết quả sẽ tốt hơn Thời gian lành thương: biến định lượng tínhso với việc sử dụng điện cực Reflex untra 45 (chỉ bằng ngày bắt đầu tính từ ngày phẫu thuậtđốt mô) và tác dụng sẽ kéo dài hơn do đã có Các biến chứng trong và sau quá trình phẫutính năng cắt và hút giảm trực tiếp thể tích mô thuật người bệnh.của cuốn dưới, đồng thời sẽ khắc phục được các 2.7. Phương pháp xử lý và phân tích sốnhược điểm của phương pháp microdebrider là liệu. Dữ liệu được xử lý và phân tích bằng phầnđau hơn, chảy máu nhiều hơn, phải nhét mèche mềm SPSS 20.0. Biến số định tính được mô tảhố mổ để cầm máu và thời gian nằm viện nhiều bằng tần số và tỉ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị nghẹt mũi do quá phát cuốn mũi dưới bằng điện cực coblator cắt cuốn EIC6895-01 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 3 - 2024 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NGHẸT MŨI DO QUÁ PHÁT CUỐN MŨI DƯỚI BẰNG ĐIỆN CỰC COBLATOR CẮT CUỐN EIC6895-01 Trần Anh Tuấn1,2, Phan Thị Tâm Đan2TÓM TẮT minutes. The average blood loss was 5.6 ml (min 4 ml and max 7 ml). One week post-surgery, 84 cases 9 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả trong điều trị nghẹt (88.4%) had very little scabbing, mainly at themũi bằng phương pháp coblator với điện cực cắt cuốn electrode puncture site on the inferior turbinate. TwoEIC6895-01. Đối tượng và phương pháp: Nghiên weeks post-surgery, 54 cases were free of scabs,cứu hồi cứu trên 95 bệnh nhân bị nghẹt mũi kéo dài accounting for 56.8%. Three weeks post-surgery, 92đã được điều trị cắt cuốn dưới bằng coblator với điện cases were free of scabs, accounting for 96.8%. Fourcực cắt cuốn EIC6895-01 tại Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh weeks post-surgery, 100% of cases had no scabs.viện Đại học Y Dược TPHCM Cơ sở 2 từ 1/1/2019 đến There was a significant improvement in nasal30/6/2023. Kết quả: Thời gian phẫu thuật trung bình congestion from pre-surgery to various post-surgery6,5±1,14 với giá trị tối thiểu (min) là 5 và giá trị tối đa points measured by the VAS score, with a statistically(max) là 9. Lượng máu mất trung bình là 5,6ml (min significant difference (P vietnam medical journal n03 - SEPTEMBER - 2024đau ít mất máu, không tổn thương mô lành xung dụng thuốc chống đông.quanh, tuy nhiên hiệu quả lâu dài chưa được 2.4. Cỡ mẫu và chọn mẫu. Chọn mẫu toànđánh giá đầy đủ, thậm chí có nghiên cứu báo bộ người bệnh có triệu chứng nghẹt mũi kéo dàicáo hiệu quả của phương pháp microdebrider lâu và có chỉ định phẫu thuật cắt đốt cuốn mũi dướidài bền vững hơn phương pháp coblator. Theo bằng kỹ thuật Coblation tại Bệnh viện Đại học Yquan điểm của nhóm nghiên cứu, sở dĩ có kết Dược TPHCM Cơ sở 2 từ 01/01/2019 đếnquả trên là do các nghiên cứu trước đây sử dụng 30/06/2023 thỏa tiêu chí chọn mẫu.đầu đốt Reflex ultra 45 là một điện cực đốt đơn 2.5. Phương pháp thu thập số liệu: Hồithuần nên hiệu quả giảm thể tích cuốn là dựa cứu hồ sơ bệnh ánvào sự co mô cuốn dưới chứ không cắt mô trực 2.6. Biến số trong nghiên cứutiếp như phương pháp microdebrider [2-8]. Nhóm tuổi, giới tính. Nay với sự cải tiến và đưa vào sử dụng dao Tiền sử: Bệnh lý khác đi kèm có thể ảnhcắt và đốt điện cực coblator cắt cuốn EIC6895- hưởng đến kết quả điều trị nghẹt mũi như viêm01 (TURBINATOR Wand EIC 6895-01) có tác mũi mạn dạng dị ứng.dụng vừa cắt vừa đốt và cắt và hút mô ra ngoài Thời gian phẫu thuật: biến định lượng tínhnên sẽ phát huy được ưu thế của các phương bằng phút tính từ khi bắt đầu can thiệp phẫupháp phẫu thuật điện nhiệt độ thấp là ít mất thuật cho đến khi hoàn tất cả hai bên mũi.máu, phẫu thuật nhanh, ít tổn thương mô lành Lượng máu mất: Biến định lượng tính bằngxung quanh (ưu điểm hơn phương pháp ml tính toán bằng đo lượng dịch trong bình hútMicrodebrider) đồng thời sẽ có thêm tác dụng trước và sau khi phẫu thuật trừ đi lượng nướccắt hút mô trực tiếp (tương tự như phương pháp Nacl đã dùng.Microdebrider) nên kỳ vọng kết quả sẽ tốt hơn Thời gian lành thương: biến định lượng tínhso với việc sử dụng điện cực Reflex untra 45 (chỉ bằng ngày bắt đầu tính từ ngày phẫu thuậtđốt mô) và tác dụng sẽ kéo dài hơn do đã có Các biến chứng trong và sau quá trình phẫutính năng cắt và hút giảm trực tiếp thể tích mô thuật người bệnh.của cuốn dưới, đồng thời sẽ khắc phục được các 2.7. Phương pháp xử lý và phân tích sốnhược điểm của phương pháp microdebrider là liệu. Dữ liệu được xử lý và phân tích bằng phầnđau hơn, chảy máu nhiều hơn, phải nhét mèche mềm SPSS 20.0. Biến số định tính được mô tảhố mổ để cầm máu và thời gian nằm viện nhiều bằng tần số và tỉ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nghẹt mũi kéo dài Cắt phát cuốn mũi Điều trị nghẹt mũi Điện cực EIC6895-01Tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 317 0 0 -
5 trang 310 0 0
-
8 trang 265 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 255 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 227 0 0 -
13 trang 208 0 0
-
5 trang 207 0 0
-
8 trang 207 0 0
-
9 trang 203 0 0