Danh mục

Đánh giá kết quả điều trị phác đồ Paclitaxel – Carboplatin trên bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến ức giai đoạn IV không còn khả năng phẫu thuật

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.04 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá tỷ lệ đáp ứng, thời gian sống thêm và một số tác dụng không mong muốn của phác đồ Paclitaxel – Carboplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến ức giai đoạn IV không còn khả năng phẫu thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị phác đồ Paclitaxel – Carboplatin trên bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến ức giai đoạn IV không còn khả năng phẫu thuật TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1B - 2023 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHÁC ĐỒ PACLITAXEL – CARBOPLATIN TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN ỨC GIAI ĐOẠN IV KHÔNG CÒN KHẢ NĂNG PHẪU THUẬT Đào Minh Thế1, Đỗ Hùng Kiên1TÓM TẮT hematological toxicities were peripheral neurotoxicity (51.3%) and AST/ALT elevation (48.7%), mainly 1 Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ đáp ứng, thời gian sống grade 1/2. Rarely reported high-altitude toxicity. Nothêm và một số tác dụng không mong muốn của phác grade 4 toxicity was noted. Conclusion:. Theđồ Paclitaxel – Carboplatin trong điều trị bệnh nhân paclitaxel – carboplatin regimen showed acceptableung thư biểu mô tuyến ức giai đoạn IV không còn khả efficacy and toxicity in the treatment of patients withnăng phẫu thuật. Đối tượng và phương pháp advanced thymic cancer.nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến Keywords: thymic carcinoma, paclitaxel -cứu gồm 39 bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến ức giai carboplatin, ineligible for surgery.đoạn IV không còn khả năng phẫu thuật được điều trịphác đồ paclitaxel – carboplatin tại Bệnh viện K từ I. ĐẶT VẤN ĐỀtháng 01/2018 đến tháng 08/2023. Kết quả: Tỷ lệđáp ứng một phần là 61,5%, tỷ lệ bệnh giữ nguyên là U tuyến ức là khối u hiếm gặp có nguồn gốc33,3%. Không có bệnh nhân đạt đáp ứng hoàn toàn. từ các tế bào biểu mô của tuyến ức và được biếtThời gian sống thêm không tiến triển và sống thêm đến nhiều vì có mối liên quan đến bệnh nhược cơ.toàn bộ trung vị lần lượt là 8,5 tháng và 22,5 tháng. Theo dữ liệu từ Chương trình Giám sát, dịch tễĐộc tính huyết học hay gặp nhất là thiếu máu (74,3%) học và kết quả cuối cùng (SEER) của Viện Ungvà hạ bạch cầu (69,2%). Độc tính ngoài huyết học haygặp nhất là độc tính thần kinh ngoại vi (51,3%) và thư Quốc gia Hoa Kỳ, u tuyến ức có tỷ lệ mắctăng men gan (48,7%), chủ yếu là độ 1/2. Ít ghi nhận hàng năm là 0,15 trường hợp ở Hoa Kỳ trên 100độc tính độ cao. Không ghi nhận độc tính độ 4. Kết 000 người mỗi năm.1 Ung thư biểu mô tuyến ứcluận: Phác đồ paclitaxel – carboplatin cho thấy hiệu (thymic carcinoma) là loại ung thư xuất phát từ tếquả và độc tính có thể chấp nhận được trong điều trị bào biểu mô tuyến ức, chiếm tỷ lệ 12-14% tất cảbệnh nhân ung thư tuyến ức giai đoạn muộn. các khối u biểu mô ác tính của tuyến ức.2 Thông Từ khóa: Ung thư biểu mô tuyến ức, paclitaxel –carboplatin, không còn khả năng phẫu thuật. thường, ung thư biểu mô tuyến ức xâm lấn và tiến triển với nguy cơ tử vong cao, tiên lượng xấuSUMMARY hơn, trong khi các khối u tuyến ức (thymoma)EVALUATING THE RESULTS OF CHEMOTHERAPY thường được coi là độ ác tính thấp hơn với xuPACLITAXEL PLUS CARBOPLATIN IN PATIENTS hướng tái phát tại chỗ hơn là di căn xa.2,3 WITH STAGE IV THYMIC CARCINOMA Ung thư biểu mô tuyến ức đã được phân loại INELIGIBLE FOR SURGERY là một thực thể khác biệt với u tuyến ức trong Objectives: Evaluate the response rate, survival phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).time and some adverse effects of the Paclitaxel -Carboplatin regimen in the treatment of patients with Cũng giống như u tuyến ức, phẫu thuật làstage IV thymic carcinoma ineligible for surgery. phương pháp điều trị chính với ung thư biểu môPatients and method: A descriptive retrospective tuyến ức, một số bệnh nhân có chỉ định xạ trịstudy involving 39 patients with stage IV thymic hoặc hóa xạ trị đồng thời bổ trợ sau phẫu thuật.epithelial cancer, who were no longer surgical Nhưng có khoảng 20-30% bệnh được phát hiệncandidates, treated with the paclitaxel-carboplatinregimen at Hospital K from January 2018 to August ở giai đoạn muộn, khối u đã lan tràn trong màng2023. Results: The partial response rate was 61.5%, phổi, màng tim hoặc di căn xa, không còn khảthe stable disease rate was 33.3%. No patient năng phẫu thuật.3 Điều trị hóa chất đóng vai tròachieved complete response. The median progression- quan trọng cho giai đoạn này. Tuy nhiên, sựfree survival and overall survival were 8.5 months and hiếm gặp của ung thư biểu mô tuyến ức đã khiến22.5 months, respectively. The most commonhematologic toxicities were anemia (74.3%) and các tác giả gộp chung cùng u tuyến ức trong cácleukopenia (69.2%). The most common non- nghiên cứu trước đây; các phác đồ hóa trị kết hợp dựa trên cisplatin như CAP (cisplatin,1Bệnh doxorubicin, cyclophosphamide), ADOC viện K (cisplatin, doxorubicin, vincristine vàChịu trách nhiệm chính: Đào Minh Thế cyclophosphamide), VIP (etoposide, ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: