Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột sau mổ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 352.32 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột sau mổ mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tắc ruột sau mổ/đã phẫu thuật ổ bụng do ung thư đường tiêu hóa; Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị phẫu thuật bệnh nhân tắc ruột sau mổ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột sau mổ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 1B - 2022 Gastrointest Endosc Clin N Am. 2007;17(2):223-252, v. AIMS65 Trong Tiên Lượng Xuất Huyết Tiêu Hóa 2. Osna NA, Donohue TM, Kharbanda KK. Cao Do Tăng Áp Lực Tĩnh Mạch Cửa. Luận Văn Alcoholic Liver Disease: Pathogenesis and Current Thạc sĩ Y học. Đại học Y Hà Nội; 2019. Management. Alcohol Res Curr Rev. 6. Nguyễn Văn Thủy. Nghiên Cứu Áp Dụng Thang 2017;38(2):147-161. Điểm Aims65 Trong Tiên Lượng Xuất Huyết Tiêu 3. Hoàng Nam. Đánh Giá Kết Quả Điều Trị, Tác Hóa Do vỡ Giãn Tĩnh Mạch Thực Quản. Luận Văn Dụng Phụ Của Telipressin Liều Thấp Trong Xuất Thạc sĩ Y học. Đại học Y Hà Nội; 2014. Huyết Tiêu Hóa Do Tăng Áp Lực Tĩnh Mạch Cửa ở 7. Nguyễn Công Long, Lê Hương Thảo. Kết Quả Bệnh Nhân Xơ Gan. Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Điều Trị Xuất Huyết Tiêu Hóa Do Giãn Tĩnh Mạch nội trú bệnh viện. Đại học Y Hà Nội; 2011. Phình vị Bằng Phương Kỹ Thuật PARTO. 2022. 4. Trịnh Hà Châu. Đánh giá hiệu quả điều trị xuất 8. Đinh Thị Thu Hương. Đánh Giá Tác Dụng Của huyết tiêu hóa do giãn tĩnh mạch dạ dày bằng Terlipressin Trong Điều Trị Xuất Huyết Tiêu Hóa phương pháp parto trên bệnh nhân xơ gan. Đại Trên Do Tăng Áp Lực Tĩnh Mạch Cửa ở Bệnh Học Hà Nội. Published online 2019:96. Nhân Xơ Gan. Luận Văn Thạc sĩ Y học. Đại học Y 5. Nguyễn Thành Nam. Nghiên Cứu Thang Điểm Hà Nội; 2010. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT TẮC RUỘT SAU MỔ Thái Nguyên Hưng1 TÓM TẮT 9 SUMMARY Mục tiêu nghiên cứu: NC hồi cứu trên 30 bệnh THE RESULT OF SURGICAL MANAGEMENT nhân có tiền sử mổ ung thư đường tiêu hóa được OF POST OPERATIVE OBSTRUCTION phẫu thuật tắc ruột sau mổ. Mô tả những đặc điểm Patient and method: Retrospective study. lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu Time: 1/2018-12/2018. Result: There were 30 thuật. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: patients of postoperative obstruction were observed in Tất cả những bệnh nhân có tiền sử đã mổ ung thư K hospital. The mean age was: 56,0; male 76,7%, đường tiêu hóa (ung thư thực quản, dạ dày, đại trực femail 23,3%, History feature: There were 66,7% had tràng được phẫu thuật điều trị tắc ruột sau mổ (TRSM) history of one abdominal surgery, 33,3% had more tại BV K. Thời gian: 1/2018-12/2018. Kết quả nghiên than 2 abdominal surgery; 66,6% were coloreral cứu: Có 30 BN, nam chiếm 76,7%, nữ 23,3%, tuổi cancer operation; 30,0% were gastric cancer TB: 56,0, - Tiền sử: 66,7% mổ bụng 1 lần, 33,3% mổ operation. Clinical feature: Abdominal pain 100%, bụng từ 2 lần trở lên, 66,6% có TS mổ ung thư Đại- vomissement: 57,7%, Gazless 90,0%, bowel trực tràng, 30,0% ung thư dạ dày, 3,4% ung thư thực mouvement 80,0%, abdominalfullness: 90,0%. Plain quản. - Đau bụng cơn 100%, nôn: 86,6%, bí trung badominal X-Ray: all had air-fluid level (100%),CT tiện 90,0%. Quai ruột nổi 80,0%, rắn bò 36,6%, bụng Scan were carried out in 96,7%, the sign of intertinal chướng 90,0%. XQ bụng có mức nước hơi 100% dilatation was 93,1%, one case of bowel anemie due (90% có mức nước hơi ruột non), 96,7% chụp CLVT to intertinal torsion and 5 reccurent patients were (93,1% quai ruột giãn, 5 BN có U,1 BN xoắn ruột). - detected on CT scan. The result of operation: Open Kết quả chẩn đoán và PT: TRSM do dính 23,5%,do surgery were perfomed in all patients. There were dây chằng 33,3%, do xoắn ruột 16,6%,do ung thư tái 7(23,5%) patients had adhesive intertinal phát 16,6%, do bã thức ăn 10,0%. - Không có bệnh obstruction,10 patients had obstruction on band nhân TV. - 1 BN rò tiêu hóa điều trị nội, 5 BN nhiễm (33,3%), 5 patients (16,6%) had torsion obstruction, trùng vết mổ. Kết luận: - Tắc ruột sau mổ ở BN có TS 5 others patients (16,6%) had recurrent obstruction, 3 phẫu thuật ung thư đường tiêu hóa chiếm tỷ lệ cao là patients had phytobezoar obtruction. Operation ung thư đại trực tràng 66,6% (chiếm 20% là PT kiểu perfomed: all had open surgery including adhesiolysis; Harmann), ung thư dạ dày 30,0%. - Tắc ruột do dính band resection and adhesiolysis, intertinal resection và dây chằng và xoắn ruột chiếm tỷ lệ cao: 22/30 BN (necroses oj bowel due to torsion or band), colon (7 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột sau mổ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 1B - 2022 Gastrointest Endosc Clin N Am. 2007;17(2):223-252, v. AIMS65 Trong Tiên Lượng Xuất Huyết Tiêu Hóa 2. Osna NA, Donohue TM, Kharbanda KK. Cao Do Tăng Áp Lực Tĩnh Mạch Cửa. Luận Văn Alcoholic Liver Disease: Pathogenesis and Current Thạc sĩ Y học. Đại học Y Hà Nội; 2019. Management. Alcohol Res Curr Rev. 6. Nguyễn Văn Thủy. Nghiên Cứu Áp Dụng Thang 2017;38(2):147-161. Điểm Aims65 Trong Tiên Lượng Xuất Huyết Tiêu 3. Hoàng Nam. Đánh Giá Kết Quả Điều Trị, Tác Hóa Do vỡ Giãn Tĩnh Mạch Thực Quản. Luận Văn Dụng Phụ Của Telipressin Liều Thấp Trong Xuất Thạc sĩ Y học. Đại học Y Hà Nội; 2014. Huyết Tiêu Hóa Do Tăng Áp Lực Tĩnh Mạch Cửa ở 7. Nguyễn Công Long, Lê Hương Thảo. Kết Quả Bệnh Nhân Xơ Gan. Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Điều Trị Xuất Huyết Tiêu Hóa Do Giãn Tĩnh Mạch nội trú bệnh viện. Đại học Y Hà Nội; 2011. Phình vị Bằng Phương Kỹ Thuật PARTO. 2022. 4. Trịnh Hà Châu. Đánh giá hiệu quả điều trị xuất 8. Đinh Thị Thu Hương. Đánh Giá Tác Dụng Của huyết tiêu hóa do giãn tĩnh mạch dạ dày bằng Terlipressin Trong Điều Trị Xuất Huyết Tiêu Hóa phương pháp parto trên bệnh nhân xơ gan. Đại Trên Do Tăng Áp Lực Tĩnh Mạch Cửa ở Bệnh Học Hà Nội. Published online 2019:96. Nhân Xơ Gan. Luận Văn Thạc sĩ Y học. Đại học Y 5. Nguyễn Thành Nam. Nghiên Cứu Thang Điểm Hà Nội; 2010. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT TẮC RUỘT SAU MỔ Thái Nguyên Hưng1 TÓM TẮT 9 SUMMARY Mục tiêu nghiên cứu: NC hồi cứu trên 30 bệnh THE RESULT OF SURGICAL MANAGEMENT nhân có tiền sử mổ ung thư đường tiêu hóa được OF POST OPERATIVE OBSTRUCTION phẫu thuật tắc ruột sau mổ. Mô tả những đặc điểm Patient and method: Retrospective study. lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu Time: 1/2018-12/2018. Result: There were 30 thuật. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: patients of postoperative obstruction were observed in Tất cả những bệnh nhân có tiền sử đã mổ ung thư K hospital. The mean age was: 56,0; male 76,7%, đường tiêu hóa (ung thư thực quản, dạ dày, đại trực femail 23,3%, History feature: There were 66,7% had tràng được phẫu thuật điều trị tắc ruột sau mổ (TRSM) history of one abdominal surgery, 33,3% had more tại BV K. Thời gian: 1/2018-12/2018. Kết quả nghiên than 2 abdominal surgery; 66,6% were coloreral cứu: Có 30 BN, nam chiếm 76,7%, nữ 23,3%, tuổi cancer operation; 30,0% were gastric cancer TB: 56,0, - Tiền sử: 66,7% mổ bụng 1 lần, 33,3% mổ operation. Clinical feature: Abdominal pain 100%, bụng từ 2 lần trở lên, 66,6% có TS mổ ung thư Đại- vomissement: 57,7%, Gazless 90,0%, bowel trực tràng, 30,0% ung thư dạ dày, 3,4% ung thư thực mouvement 80,0%, abdominalfullness: 90,0%. Plain quản. - Đau bụng cơn 100%, nôn: 86,6%, bí trung badominal X-Ray: all had air-fluid level (100%),CT tiện 90,0%. Quai ruột nổi 80,0%, rắn bò 36,6%, bụng Scan were carried out in 96,7%, the sign of intertinal chướng 90,0%. XQ bụng có mức nước hơi 100% dilatation was 93,1%, one case of bowel anemie due (90% có mức nước hơi ruột non), 96,7% chụp CLVT to intertinal torsion and 5 reccurent patients were (93,1% quai ruột giãn, 5 BN có U,1 BN xoắn ruột). - detected on CT scan. The result of operation: Open Kết quả chẩn đoán và PT: TRSM do dính 23,5%,do surgery were perfomed in all patients. There were dây chằng 33,3%, do xoắn ruột 16,6%,do ung thư tái 7(23,5%) patients had adhesive intertinal phát 16,6%, do bã thức ăn 10,0%. - Không có bệnh obstruction,10 patients had obstruction on band nhân TV. - 1 BN rò tiêu hóa điều trị nội, 5 BN nhiễm (33,3%), 5 patients (16,6%) had torsion obstruction, trùng vết mổ. Kết luận: - Tắc ruột sau mổ ở BN có TS 5 others patients (16,6%) had recurrent obstruction, 3 phẫu thuật ung thư đường tiêu hóa chiếm tỷ lệ cao là patients had phytobezoar obtruction. Operation ung thư đại trực tràng 66,6% (chiếm 20% là PT kiểu perfomed: all had open surgery including adhesiolysis; Harmann), ung thư dạ dày 30,0%. - Tắc ruột do dính band resection and adhesiolysis, intertinal resection và dây chằng và xoắn ruột chiếm tỷ lệ cao: 22/30 BN (necroses oj bowel due to torsion or band), colon (7 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Điều trị phẫu thuật tắc ruột Ung thư đường tiêu hóa Bệnh nhân tắc ruột sau mổ Ung thư thực quảnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 199 0 0
-
5 trang 197 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0