Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột sau mổ tại Bệnh viện E
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 928.14 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá hiệu quả của phẫu thuật điều trị bệnh lý tắc ruột sau mổ tại Bệnh viện E. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu, các bệnh nhân được phẫu thuật điều trị bệnh lý tắc ruột sau mổ từ 2019 đến 2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột sau mổ tại Bệnh viện E TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 20243. Cooper D.W. và Turner G. (1993). Patient- Anaesthesia. Critical Care & Pain, 14(5), 224-229 controlled extradural analgesia to compare 7. Patil S.S., Kudalkar A.G., Tendolkar B.A. bupivacaine, fentanyl and bupivacaine with (2018). Comparison of continuous epidural fentanyl in the treatment of postoperative pain. Br infusion of 0.125% ropivacaine with 1 μg/ml J Anaesth, 70(5), 503–507 fentanyl versus 0.125% bupivacaine with 1 μg/ml4. Grass, J.A. (2005): Patient-controlledanalgesia. fentanyl for postoperative analgesia in major Anesthesia&Analgesia, 101(5S), 44-S61 abdominal surgery. J Anaesthesiol Clin Pharmacol,5. McLeod G., Davies H., Munnoch N., et al 34(1), 29–34 (2001). Postoperative pain relief using thoracic 8. Shah, S., Vaishali, K., Prasad, S. S., & Babu, epidural analgesia: outstanding success and A. S. (2021). Altered patterns of abdominal disappointing failures. Anaesthesia, 56(1), 75–81 muscle activation during forced exhalation6. Nimmo, S. M., & Harrington, L. S. (2014). following elective laparotomy: An experimental What is the role of epidural analgesia in research. Annals of Medicine and Surgery, 61, abdominal surgery? Continuing Education in 198-204 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT TẮC RUỘT SAU MỔ TẠI BỆNH VIỆN E Lê Kim Vũ1, Đặng Quốc Ái1,2TÓM TẮT sau mổ phần lớn đều đạt kết quả tốt. Trong đó phẫu thuật nội soi có nhiều ưu điểm so với mổ mở như ít 49 Đặt vấn đề: Nghiên cứu nhằm mục đích đánh đau sau mổ, hồi phục sức khỏe sớm, thời gian nằmgiá hiệu quả của phẫu thuật điều trị bệnh lý tắc ruột viện ngắn. Từ khóa: Phẫu thuật tắc ruột sau mổ,sau mổ tại Bệnh viện E. Đối tượng và phương pháp phẫu thuật nội soi tắc ruột, tắc ruột sau mổnghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu, các bệnhnhân được phẫu thuật điều trị bệnh lý tắc ruột sau mổ SUMMARYtừ 2019 đến 2023. Kết quả: Có 50 bệnh nhân đượcchẩn đoán tắc ruột sau mổ và điều trị bằng phẫu INITIAL RESULTS OF LAPAROSCOPICthuật, tuổi trung bình là 62 ± 20 (14 - 90) tuổi, trong SURGERY TO TREATMENT INTESTINALđó 44% là nam và 56% là nữ giới. Số lần phẫu thuật OBSTRUCTION AFTER SURGERYbụng trung bình trong tiền sử của các bệnh nhân là Background: The study aimed to evaluate the1,30 ± 0,58 lần, 78% bệnh nhân từng mổ ổ bụng một efficacy of surgical treatment for postoperative bowellần và mổ sản phụ khoa là phẫu thuật chiếm số lượng obstruction at Hospital E. Materials and Methods:nhiều nhất trong tiền sử với 32%. Đường mổ cũ Retrospective descriptive study, patients undergoingthường gặp trên các bệnh nhân này là đường mổ surgery to treated postoperative bowel obstructiontrắng giữa trên và dưới rốn. Nguyên nhân gây tắc ruột from 2019 to 2023. Results: There were 50 patientschủ yếu là do dây chằng và dính, chiếm 67%. Chủ yếu diagnosed with post-operative bowel obstruction andcác bệnh nhân được phẫu thuật bằng phương pháp treated with surgery, the mean age was 62 ± 20 (14-mổ mở chiếm 54%, 46% mổ nội soi trong đó 30% 90) years old, of which 44% were male and 56% werephẫu thuật nội soi hoàn toàn, 16% bệnh nhân phải có female. The average number of abdominal surgeries incan thiệp mổ mở hỗ trợ. Thời gian mổ trung bình the history of patients was 1.30 ± 0.58 times, 78% ofchung là 103,2 ± 51,4 (30 - 285) phút, trong đó thời patients had one abdominal operation and obstetricsgian mổ của nhóm mổ mở hoàn toàn là 116,9 ± 50,8, and gynecology was the largest number of surgeries incủa nhóm phẫu thuật nội soi là 87,2 ± 48,4. Có 8% history with 32%. The common old incision in thesetrường hợp tai biến rách thanh cơ ruột non trong mổ, patients is the midline incision. The cause of intestinal2% có tai biến thủng ruột. Có 1 trường hợp gặp biến obstruction is mainly ligaments and adhesions,chứng chảy máu sau mổ từ mạch máu mạc treo ruột accounting for 67%. Mainly patients undergoing openphải phẫu thuật lần 2 xử lý biến chứng. Thời gian surgery accounted for 54%, 46% laparoscopic surgerytrung tiện sau mổ trung bình 3,2 ± 1,2 ngày, thời gian of which 30% had complete laparoscopic surgery,nằm viện trung bình 11,4 ± 4,9 ngày. Kết quả sau mổ 16% of patients required assisted open surgical78% đạt kết quả tốt, chỉ 2% có kết quả xấu do xảy ra intervention. The overall mean operating time wasbiến chứng sau mổ phải mổ lại xử lý tổn thương. Kết 103.2 ± 51.4 (30 to 285) minutes, of which theluận: Kết quả bước đầu phẫu thuật điều trị tắc ruột operating time of the fully open surgery group was 116.9 ± 50.8, of the laparoscopic surgery group was1Trường 87.2 ± 48.4. There are 8% of cases of accidental Đại học Y Hà Nội tearing of the small intestinal muscle wall during2Bệnh viện E surgery, 2% o ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột sau mổ tại Bệnh viện E TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 20243. Cooper D.W. và Turner G. (1993). Patient- Anaesthesia. Critical Care & Pain, 14(5), 224-229 controlled extradural analgesia to compare 7. Patil S.S., Kudalkar A.G., Tendolkar B.A. bupivacaine, fentanyl and bupivacaine with (2018). Comparison of continuous epidural fentanyl in the treatment of postoperative pain. Br infusion of 0.125% ropivacaine with 1 μg/ml J Anaesth, 70(5), 503–507 fentanyl versus 0.125% bupivacaine with 1 μg/ml4. Grass, J.A. (2005): Patient-controlledanalgesia. fentanyl for postoperative analgesia in major Anesthesia&Analgesia, 101(5S), 44-S61 abdominal surgery. J Anaesthesiol Clin Pharmacol,5. McLeod G., Davies H., Munnoch N., et al 34(1), 29–34 (2001). Postoperative pain relief using thoracic 8. Shah, S., Vaishali, K., Prasad, S. S., & Babu, epidural analgesia: outstanding success and A. S. (2021). Altered patterns of abdominal disappointing failures. Anaesthesia, 56(1), 75–81 muscle activation during forced exhalation6. Nimmo, S. M., & Harrington, L. S. (2014). following elective laparotomy: An experimental What is the role of epidural analgesia in research. Annals of Medicine and Surgery, 61, abdominal surgery? Continuing Education in 198-204 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT TẮC RUỘT SAU MỔ TẠI BỆNH VIỆN E Lê Kim Vũ1, Đặng Quốc Ái1,2TÓM TẮT sau mổ phần lớn đều đạt kết quả tốt. Trong đó phẫu thuật nội soi có nhiều ưu điểm so với mổ mở như ít 49 Đặt vấn đề: Nghiên cứu nhằm mục đích đánh đau sau mổ, hồi phục sức khỏe sớm, thời gian nằmgiá hiệu quả của phẫu thuật điều trị bệnh lý tắc ruột viện ngắn. Từ khóa: Phẫu thuật tắc ruột sau mổ,sau mổ tại Bệnh viện E. Đối tượng và phương pháp phẫu thuật nội soi tắc ruột, tắc ruột sau mổnghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu, các bệnhnhân được phẫu thuật điều trị bệnh lý tắc ruột sau mổ SUMMARYtừ 2019 đến 2023. Kết quả: Có 50 bệnh nhân đượcchẩn đoán tắc ruột sau mổ và điều trị bằng phẫu INITIAL RESULTS OF LAPAROSCOPICthuật, tuổi trung bình là 62 ± 20 (14 - 90) tuổi, trong SURGERY TO TREATMENT INTESTINALđó 44% là nam và 56% là nữ giới. Số lần phẫu thuật OBSTRUCTION AFTER SURGERYbụng trung bình trong tiền sử của các bệnh nhân là Background: The study aimed to evaluate the1,30 ± 0,58 lần, 78% bệnh nhân từng mổ ổ bụng một efficacy of surgical treatment for postoperative bowellần và mổ sản phụ khoa là phẫu thuật chiếm số lượng obstruction at Hospital E. Materials and Methods:nhiều nhất trong tiền sử với 32%. Đường mổ cũ Retrospective descriptive study, patients undergoingthường gặp trên các bệnh nhân này là đường mổ surgery to treated postoperative bowel obstructiontrắng giữa trên và dưới rốn. Nguyên nhân gây tắc ruột from 2019 to 2023. Results: There were 50 patientschủ yếu là do dây chằng và dính, chiếm 67%. Chủ yếu diagnosed with post-operative bowel obstruction andcác bệnh nhân được phẫu thuật bằng phương pháp treated with surgery, the mean age was 62 ± 20 (14-mổ mở chiếm 54%, 46% mổ nội soi trong đó 30% 90) years old, of which 44% were male and 56% werephẫu thuật nội soi hoàn toàn, 16% bệnh nhân phải có female. The average number of abdominal surgeries incan thiệp mổ mở hỗ trợ. Thời gian mổ trung bình the history of patients was 1.30 ± 0.58 times, 78% ofchung là 103,2 ± 51,4 (30 - 285) phút, trong đó thời patients had one abdominal operation and obstetricsgian mổ của nhóm mổ mở hoàn toàn là 116,9 ± 50,8, and gynecology was the largest number of surgeries incủa nhóm phẫu thuật nội soi là 87,2 ± 48,4. Có 8% history with 32%. The common old incision in thesetrường hợp tai biến rách thanh cơ ruột non trong mổ, patients is the midline incision. The cause of intestinal2% có tai biến thủng ruột. Có 1 trường hợp gặp biến obstruction is mainly ligaments and adhesions,chứng chảy máu sau mổ từ mạch máu mạc treo ruột accounting for 67%. Mainly patients undergoing openphải phẫu thuật lần 2 xử lý biến chứng. Thời gian surgery accounted for 54%, 46% laparoscopic surgerytrung tiện sau mổ trung bình 3,2 ± 1,2 ngày, thời gian of which 30% had complete laparoscopic surgery,nằm viện trung bình 11,4 ± 4,9 ngày. Kết quả sau mổ 16% of patients required assisted open surgical78% đạt kết quả tốt, chỉ 2% có kết quả xấu do xảy ra intervention. The overall mean operating time wasbiến chứng sau mổ phải mổ lại xử lý tổn thương. Kết 103.2 ± 51.4 (30 to 285) minutes, of which theluận: Kết quả bước đầu phẫu thuật điều trị tắc ruột operating time of the fully open surgery group was 116.9 ± 50.8, of the laparoscopic surgery group was1Trường 87.2 ± 48.4. There are 8% of cases of accidental Đại học Y Hà Nội tearing of the small intestinal muscle wall during2Bệnh viện E surgery, 2% o ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phẫu thuật tắc ruột sau mổ Phẫu thuật nội soi tắc ruột Tắc ruột sau mổ Điều trị bệnh lý tắc ruột sau mổGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0