![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đánh giá kết quả điều trị sớm khối u buồng trứng xoắn tại Bệnh viện Quân y 103
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.02 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị sớm khối u buồng trứng xoắn (UBTX). Đối tượng và phương pháp: 36 bệnh nhân (BN) chẩn đoán xác định khối u buồng trứng xoắn Bệnh viện Quân y 103 từ 1/2019 đến 12/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị sớm khối u buồng trứng xoắn tại Bệnh viện Quân y 103 vietnam medical journal n02 - JULY - 2023 (90,6%), mổ mở chỉ chiếm 8,3%. Tương tự với u 5. Võ Thanh Nhân. Báo cáo vai trò của HE4 trong giáp biên, 87,5% trường hợp được mổ nội soi. chẩn đoán ung thư buồng trứng. Tạp Chí Y Học TP Hồ Chí Minh. 2010;14. Ngược lại, với trường hợp ung thư buồng trứng, 6. Nguyễn Văn Tuấn. Nghiên cứu kết quả phẫu hầu hết đều được mổ mở (79,3%), chỉ 17,2% là thuật nội soi u buồng trứng tại Bệnh Viện Đại Học mổ nội soi; đa số sẽ phẫu thuật cắt tử cung, Y Hà Nội. Luận văn Thạc sỹ y học. Trường Đại phần phụ và mạc nối lớn (65,5%) hoặc cắt 2 học Y Hà Nội; 2012. 7. Nguyễn Duy Quang. Nhận xét điều trị u buồng phần phụ (17,2%). trứng bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh Viện Phụ - Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ Sản Trung Ương 2009. Thạc sĩ y học. Trường Đại các phương pháp can thiệp u buồng trứng theo học Y Hà Nội; 2010. tuổi, theo giải phẫu bệnh và giữa các nhóm 8. Timmerman D, Ameye L, Fischerova D, et al. Simple ultrasound rules to distinguish between đường vào ổ bụng p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 2 - 2023 tumor at 103 Military Hospital. Results: All patients Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 1 năm 2019 đến underwent laparoscopic surgery. The percentage of tháng 12 năm 2022. patients with ovarian preservation was 38,89%. Torsion ovarian tumor with size 5-10cm accounts for * Tiêu chuẩn lựa chọn: the highest rate (75%). There are 27,78% of patients - Tất cả các trường hợp chẩn đoán sau phẫu using prophylactic antibiotics. The majority of patients thuật là u buồng trứng xoắn. did not have fever after surgery (91.67%). The rate of - Hồ sơ bệnh án có đầy đủ thông tin nghiên cứu. patients sitting up after surgery on the first day was * Tiêu chuẩn loại trừ: Các trường hợp 77,78%. 77,78% of cases were able to walk on the chẩn đoán sau phẫu thuật là xoắn phần phụ 2nd day. By the 3rd day, the percentage of patients could walk 100%. There were 19,44% of patients in hoặc không phải xoắn u buồng trứng. the study who did not need to use analgesia 2.2. Phương pháp nghiên cứu postsurgery. The percentage of cases of using pain * Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang. relief 1 day after surgery accounted for 66,67%. Most * Cỡ mẫu và chọn mẫu: Đây là nghiên cứu of the patients in the study were hospitalized 5-7 days mô tả cắt ngang chọn mẫu thuận tiện không xác after surgery (63,89%). The mean hospital stay after surgery was 5,03 ± 1,18 days. Dermoid cysts suất trong 4 năm, vì vậy trong thời gian trên có (47,22%) and serous cysts (41,67%) are more likely bao nhiêu bệnh nhân khối UBTX có đủ tiêu to cause torsion. All patients in the study had no chuẩn lựa chọn và không có tiêu chuẩn loại trừ intracomplications and postcomplications. There was a thể hiện trong bệnh án lưu trữ tại phòng kế relationship between the treatment method and the hoạch tổng hợp Bệnh viện Quân y 103 đều được time from symptom onset to hospital admission, tumor đưa vào mẫu nghiên cứu. perfusion status and age (p10 9 25,00 Kích thước gây nhiều biến chứng nguy hiểm như vỡ u, chảy Tổng số 36 100 (cm) máu, nhiễn khuẩn, viêm phúc mạc. Kích thước trung bình 9,78±3,60 Trong những năm gần đây, các nghiên cứu (nhỏ nhất - lớn nhất) (5 - 20) về khối UBTX ngày càng nhiều trong y văn thế 1 10 27,78 giới. Tuy nhiên, tại Việt Nam, các nghiên cứu về Số vòng xoắn 2 13 36,11 khối UBTX chưa nhiều. (vòng) ≥3 13 36,11 Bệnh lý khối u buồng trứng xoắn cũng là Màu sắc khối Còn hồng 8 22,22 bệnh lý cấp cứu thường gặp tại Khoa Phụ sản, u trước khi Bệnh viện Quân y 103. Tuy nhiên, chưa c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị sớm khối u buồng trứng xoắn tại Bệnh viện Quân y 103 vietnam medical journal n02 - JULY - 2023 (90,6%), mổ mở chỉ chiếm 8,3%. Tương tự với u 5. Võ Thanh Nhân. Báo cáo vai trò của HE4 trong giáp biên, 87,5% trường hợp được mổ nội soi. chẩn đoán ung thư buồng trứng. Tạp Chí Y Học TP Hồ Chí Minh. 2010;14. Ngược lại, với trường hợp ung thư buồng trứng, 6. Nguyễn Văn Tuấn. Nghiên cứu kết quả phẫu hầu hết đều được mổ mở (79,3%), chỉ 17,2% là thuật nội soi u buồng trứng tại Bệnh Viện Đại Học mổ nội soi; đa số sẽ phẫu thuật cắt tử cung, Y Hà Nội. Luận văn Thạc sỹ y học. Trường Đại phần phụ và mạc nối lớn (65,5%) hoặc cắt 2 học Y Hà Nội; 2012. 7. Nguyễn Duy Quang. Nhận xét điều trị u buồng phần phụ (17,2%). trứng bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh Viện Phụ - Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ Sản Trung Ương 2009. Thạc sĩ y học. Trường Đại các phương pháp can thiệp u buồng trứng theo học Y Hà Nội; 2010. tuổi, theo giải phẫu bệnh và giữa các nhóm 8. Timmerman D, Ameye L, Fischerova D, et al. Simple ultrasound rules to distinguish between đường vào ổ bụng p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 2 - 2023 tumor at 103 Military Hospital. Results: All patients Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 1 năm 2019 đến underwent laparoscopic surgery. The percentage of tháng 12 năm 2022. patients with ovarian preservation was 38,89%. Torsion ovarian tumor with size 5-10cm accounts for * Tiêu chuẩn lựa chọn: the highest rate (75%). There are 27,78% of patients - Tất cả các trường hợp chẩn đoán sau phẫu using prophylactic antibiotics. The majority of patients thuật là u buồng trứng xoắn. did not have fever after surgery (91.67%). The rate of - Hồ sơ bệnh án có đầy đủ thông tin nghiên cứu. patients sitting up after surgery on the first day was * Tiêu chuẩn loại trừ: Các trường hợp 77,78%. 77,78% of cases were able to walk on the chẩn đoán sau phẫu thuật là xoắn phần phụ 2nd day. By the 3rd day, the percentage of patients could walk 100%. There were 19,44% of patients in hoặc không phải xoắn u buồng trứng. the study who did not need to use analgesia 2.2. Phương pháp nghiên cứu postsurgery. The percentage of cases of using pain * Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang. relief 1 day after surgery accounted for 66,67%. Most * Cỡ mẫu và chọn mẫu: Đây là nghiên cứu of the patients in the study were hospitalized 5-7 days mô tả cắt ngang chọn mẫu thuận tiện không xác after surgery (63,89%). The mean hospital stay after surgery was 5,03 ± 1,18 days. Dermoid cysts suất trong 4 năm, vì vậy trong thời gian trên có (47,22%) and serous cysts (41,67%) are more likely bao nhiêu bệnh nhân khối UBTX có đủ tiêu to cause torsion. All patients in the study had no chuẩn lựa chọn và không có tiêu chuẩn loại trừ intracomplications and postcomplications. There was a thể hiện trong bệnh án lưu trữ tại phòng kế relationship between the treatment method and the hoạch tổng hợp Bệnh viện Quân y 103 đều được time from symptom onset to hospital admission, tumor đưa vào mẫu nghiên cứu. perfusion status and age (p10 9 25,00 Kích thước gây nhiều biến chứng nguy hiểm như vỡ u, chảy Tổng số 36 100 (cm) máu, nhiễn khuẩn, viêm phúc mạc. Kích thước trung bình 9,78±3,60 Trong những năm gần đây, các nghiên cứu (nhỏ nhất - lớn nhất) (5 - 20) về khối UBTX ngày càng nhiều trong y văn thế 1 10 27,78 giới. Tuy nhiên, tại Việt Nam, các nghiên cứu về Số vòng xoắn 2 13 36,11 khối UBTX chưa nhiều. (vòng) ≥3 13 36,11 Bệnh lý khối u buồng trứng xoắn cũng là Màu sắc khối Còn hồng 8 22,22 bệnh lý cấp cứu thường gặp tại Khoa Phụ sản, u trước khi Bệnh viện Quân y 103. Tuy nhiên, chưa c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Khối u buồng trứng xoắn Xoắn khối u buồng trứng Điều trị sớm khối u buồng trứng xoắn Tắc hệ mạch máu nuôi dưỡngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 242 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 229 0 0 -
13 trang 211 0 0
-
5 trang 210 0 0
-
8 trang 209 0 0
-
9 trang 206 0 0