Đánh giá kết quả điều trị teo thực quản ở trẻ sơ sinh bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Nhi Trung ương
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 317.07 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị teo thực quản ở trẻ sơ sinh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: là một nghiên cứu hồi cứu trên tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán và mổ nội soi điều trị teo thực quản từ giai đoạn tháng 1/2014 đến tháng 9/2016.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị teo thực quản ở trẻ sơ sinh bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Nhi Trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TEO THỰC QUẢN Ở TRẺ SƠ SINH BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Phạm Duy Hiền*TÓM TẮT details, postoperative course, follow-up data and complications. Results: 37patients (M/F: 21/16) had 47 Mục đích: đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi thoracoscopic repair for management of EA. Thetrong điều trị teo thực quản ở trẻ sơ sinh. Đối tượng median of age was 26,4hours (from 1 hour to 72và phương pháp nghiên cứu: là một nghiên cứu hours) The mean of birth weight was 2,7 kg (from 1,9hồi cứu trên tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán và kg to 3,7 kg). There were 10 patients with nomổ nội soi điều trị teo thực quản từ giai đoạn tháng accompanying malformation, 21 patients with1/2014 đến tháng 9/2016. Các thông số nghiên cứu cardiovascular malformation, 1 patient withbao gồm tuổi mổ, thời gian mổ, thời gian nằm viện hydrocelphalus, 1 patient with imperforate anus, 1 patient with omphalocele, 1 patient with duodenalsau mổ và biến chứng. Kết quả: có 37 bệnh nhân obstruction, 1 patient with renal atresia. 20 patientstrong nghiên cứu, tỷ lệ nam/nữ là 21/16. Tuổi trung had sprespiatiory failure before operation, 8 neededvị của nhóm nghiên cứu là 26,4 giờ tuổi (nhỏ nhất là mechanic ventilation. The mean of age of operation1h tuổi, lớn nhất là 72 giờ). Cân nặng trung bình là was 2,9 ± 2,33 days (from 1 to 12 days). The mean2,7 kg (nhỏ nhất là 1,9 kg lớn nhất là 3,7 kg). Có 10 time of operation was 77,3 ± 26,13 mins (50 – 170bệnh nhân không có dị tật khác kèo theo, 21 bệnh mins). The mean of feeding time was 6,7 ± 5 days (3nhân có dị tật tim mạch, 1 bệnh nhân có giãn não – 31 days), the mean of hospital stay was 14,5 ± 10thất, 1 bệnh nhân không hậu môn, 1 bệnh nhân days (5 – 52 days). No patient needed re – operation.omphalocele, 1 bệnh nhân tắc tá tràng và 1 bệnh There were 2 patients with recurrent tracheoesophageal fistula that healed with chestnhân teo thận. 20 bệnh nhân có biểu hiện suy hô hấp drainage, 1 patient with anastomosis stenosis intrước mổ, trong đó có 8 bệnh nhân phải thở máy esophageal xray that needed dialation. There were 4trước mổ. Tuổi mổ trung bình là 2,9 ± 2,33 ngày (1 – patients with recurrent tracheoesophageal fistula that12 ngày). Thời gian mổ trung bình: 77,3 ± 26,13 phút needed re – operated or closed via tracheal scopy. 2(50 – 170 phút), thời gian cho ăn trung bình sau mổ: patients with esophageal stenosis needed dialation6,7 ± 5 ngày (3 – 31 ngày); thời gian nằm viện sau once or twice. Conclusions: Thoracoscopic formổ trung bình là 14,5 ± 10 ngày (5 – 52 ngày). Không management of esophagus astresia is a safe techniquecó bệnh nhân nào phải mổ lại, 2 bệnh nhân rò thực in children Keywords: esophageal atresia , children.quản sau mổ, có 1 bệnh nhân có hẹp thực quản trênfilm chụp thực quản sau mổ cần nong sớm. 4 trường I. ĐẶT VẤN ĐỀhợp rò khí – thực quản, cần can thiệp bằng mổ lại Teo thực quản là dị tật bẩm sinh mà hai đầuhoặc đóng rò bằng hóa chất, 2 trường hợp hẹp thực thực quản không thông thương với nhau, có thểquản, cần nong sau phẫu thuật, nong 1 – 2 lần. Kết có một hoặc 2 lỗ rò từ thực quản vào khí quản.luận: Phẫu thuật nội soi điều trị teo thực quản là một Bệnh lý teo thực quản được Thomas Gibsonphẫu thuật hiệu quả, an toàn ở trẻ em. Từ khóa: teo thực quản, ở trẻ em mổ tả lần đầu tiên vào năm 1703 trong cuốn Anatomy of Humane Bodies Epitomized[1]. TrảiSUMMARY qua nhiều năm đến năm 1936, Thomas LanmanEVALUATION OF THORACOSCOPIC SURGERY IN là người đầu tiên tiến hành phẫu thuật mổ mở đi MANAGEMENT OF ESOPHAGUS ASTRESIA IN ngoài màng phổi nối thực quản tận tận để chữaNEONATE IN NATIONAL CHILDREN’S HOSPITAL dị tật này, nhưng đứa trẻ chỉ sống được 3 giờ Objectives: the aims of study is to determine the ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị teo thực quản ở trẻ sơ sinh bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Nhi Trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TEO THỰC QUẢN Ở TRẺ SƠ SINH BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Phạm Duy Hiền*TÓM TẮT details, postoperative course, follow-up data and complications. Results: 37patients (M/F: 21/16) had 47 Mục đích: đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi thoracoscopic repair for management of EA. Thetrong điều trị teo thực quản ở trẻ sơ sinh. Đối tượng median of age was 26,4hours (from 1 hour to 72và phương pháp nghiên cứu: là một nghiên cứu hours) The mean of birth weight was 2,7 kg (from 1,9hồi cứu trên tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán và kg to 3,7 kg). There were 10 patients with nomổ nội soi điều trị teo thực quản từ giai đoạn tháng accompanying malformation, 21 patients with1/2014 đến tháng 9/2016. Các thông số nghiên cứu cardiovascular malformation, 1 patient withbao gồm tuổi mổ, thời gian mổ, thời gian nằm viện hydrocelphalus, 1 patient with imperforate anus, 1 patient with omphalocele, 1 patient with duodenalsau mổ và biến chứng. Kết quả: có 37 bệnh nhân obstruction, 1 patient with renal atresia. 20 patientstrong nghiên cứu, tỷ lệ nam/nữ là 21/16. Tuổi trung had sprespiatiory failure before operation, 8 neededvị của nhóm nghiên cứu là 26,4 giờ tuổi (nhỏ nhất là mechanic ventilation. The mean of age of operation1h tuổi, lớn nhất là 72 giờ). Cân nặng trung bình là was 2,9 ± 2,33 days (from 1 to 12 days). The mean2,7 kg (nhỏ nhất là 1,9 kg lớn nhất là 3,7 kg). Có 10 time of operation was 77,3 ± 26,13 mins (50 – 170bệnh nhân không có dị tật khác kèo theo, 21 bệnh mins). The mean of feeding time was 6,7 ± 5 days (3nhân có dị tật tim mạch, 1 bệnh nhân có giãn não – 31 days), the mean of hospital stay was 14,5 ± 10thất, 1 bệnh nhân không hậu môn, 1 bệnh nhân days (5 – 52 days). No patient needed re – operation.omphalocele, 1 bệnh nhân tắc tá tràng và 1 bệnh There were 2 patients with recurrent tracheoesophageal fistula that healed with chestnhân teo thận. 20 bệnh nhân có biểu hiện suy hô hấp drainage, 1 patient with anastomosis stenosis intrước mổ, trong đó có 8 bệnh nhân phải thở máy esophageal xray that needed dialation. There were 4trước mổ. Tuổi mổ trung bình là 2,9 ± 2,33 ngày (1 – patients with recurrent tracheoesophageal fistula that12 ngày). Thời gian mổ trung bình: 77,3 ± 26,13 phút needed re – operated or closed via tracheal scopy. 2(50 – 170 phút), thời gian cho ăn trung bình sau mổ: patients with esophageal stenosis needed dialation6,7 ± 5 ngày (3 – 31 ngày); thời gian nằm viện sau once or twice. Conclusions: Thoracoscopic formổ trung bình là 14,5 ± 10 ngày (5 – 52 ngày). Không management of esophagus astresia is a safe techniquecó bệnh nhân nào phải mổ lại, 2 bệnh nhân rò thực in children Keywords: esophageal atresia , children.quản sau mổ, có 1 bệnh nhân có hẹp thực quản trênfilm chụp thực quản sau mổ cần nong sớm. 4 trường I. ĐẶT VẤN ĐỀhợp rò khí – thực quản, cần can thiệp bằng mổ lại Teo thực quản là dị tật bẩm sinh mà hai đầuhoặc đóng rò bằng hóa chất, 2 trường hợp hẹp thực thực quản không thông thương với nhau, có thểquản, cần nong sau phẫu thuật, nong 1 – 2 lần. Kết có một hoặc 2 lỗ rò từ thực quản vào khí quản.luận: Phẫu thuật nội soi điều trị teo thực quản là một Bệnh lý teo thực quản được Thomas Gibsonphẫu thuật hiệu quả, an toàn ở trẻ em. Từ khóa: teo thực quản, ở trẻ em mổ tả lần đầu tiên vào năm 1703 trong cuốn Anatomy of Humane Bodies Epitomized[1]. TrảiSUMMARY qua nhiều năm đến năm 1936, Thomas LanmanEVALUATION OF THORACOSCOPIC SURGERY IN là người đầu tiên tiến hành phẫu thuật mổ mở đi MANAGEMENT OF ESOPHAGUS ASTRESIA IN ngoài màng phổi nối thực quản tận tận để chữaNEONATE IN NATIONAL CHILDREN’S HOSPITAL dị tật này, nhưng đứa trẻ chỉ sống được 3 giờ Objectives: the aims of study is to determine the ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Teo thực quản Điều trị teo thực quản Nội soi điều trị teo thực quản Hẹp miệng nốiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 197 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0