Đánh giá kết quả điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ bằng kĩ thuật ACDF tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 363.90 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ bằng kĩ thuật lấy đĩa đệm giải ép, hàn xương liên thân đốt và cố định cột sống cổ lối trước tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ bằng kĩ thuật ACDF tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ BẰNG KĨ THUẬT ACDF TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Định Mạnh Hải1,2, Lê Đức Tâm1,2, Phạm Văn Tín2, Trần Ngọc Linh2TÓM TẮT 48 đều có điểm JOA sau mổ 3 tháng ở mức độ nhẹ > Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị thoát vị 12 điểm. Sau mổ, điểm JOA cải thiện so vớiđĩa đệm cột sống cổ bằng kĩ thuật lấy đĩa đệm trung bình trước mổ là 13,76 ± 1,92: sau mổ 6giải ép, hàn xương liên thân đốt và cố định cột tháng đạt 16,10 ± 0,82, sau mổ 12 tháng là 16,50sống cổ lối trước tại Bệnh viện Đại học Y Hà ± 0,52. Kết quả hồi phục cải thiện tốt sau mổ 3Nội. tháng là 62,1%, sau mổ 6 tháng mức độ cải thiện Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi từ tốt trở lên là 89,7%. Đánh giá Macnab 24 giờcứu loạt bệnh gồm 29 bệnh nhân được chẩn đoán sau mổ nhiều nhất là mức độ vừa, sau mổ 3 thángthoát vị đĩa đệm cột sống cổ và được phẫu thuật chủ yếu là mức độ tốt, tăng lên 79,3% sau mổ 6ACDF tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ 1/2019 tháng.đến 10/2021. Kết luận: Phẫu thuật lấy đĩa đệm giải ép, Kết quả: Chiếm tỉ lệ lớn nhất là nhóm tuổi hàn xương liên thân đốt và cố định cột sống cổ50-69 (69%), nghề nghiệp làm ruộng (48,3%), lối trước trong điều trị bệnh lý TVĐĐCSC có kếtbiểu hiện triệu chứng chèn ép tủy cổ (65,5%) chủ quả tốt, cải thiện triệu chứng và có tỷ lệ hồi phụcyếu diễn biễn từ từ từ lúc khởi phát, đa số bị cao.thoát vị đĩa đệm 1 tầng, hay gặp nhất tại đĩa đệm Từ khóa: thoát vị đĩa đệm cột sống cổ; phẫuC56 (69,0%), với kiểu thoát vị trung tâm thuật lấy đĩa đệm giải ép, hàn xương liên thân đốt(58,6%), kèm theo tổn thương hẹp ống sống và và cố định cột sống cổ lối trước; ACDF.phù tủy (58,6%). Thời gian mổ giữa 2 nhóm sửdụng các loại miếng ghép sử dụng nẹp (liền nẹp SUMMARYvà rời nẹp) và Interlock lần lượt là 121,07 ± SURGICAL OUTCOMES OF51,22 và 140,67 ± 50,63 phút (p > 0,001); lượng CERVICAL DISC HERNIATIONmáu mất trong mổ lần lượt là 92,86 ± 82,22 và PATIENTS TREATED BY ANTERIOR65,33 ± 23,56 ml (p > 0,001). Điểm đau VAS CERVICAL DISCECTOMY ANDgiảm dần theo thời gian. Tất cả các bệnh nhân FUSION AT HANOI MEDICAL UNIVERSITY HOSPITAL Objectives: To assess the outcomes of1 Bệnh viện Trường Đại học Y Hà Nội anterior cervical discectomy and fusion (ACDF)2 Trường Đại học Y Hà Nội in cervical disc herniation patients at HanoiChịu trách nhiệm chính: Đinh Mạnh Hải Medical University Hospital.ĐT: 0904590119 Methods and topics: The retrospective caseEmail: dinhmanhhai@hmu.edu.vn series study was implemented at Hanoi MedicalNgày nhận bài: 22/9/2023 University Hospital from January 2019 toNgày phản biện khoa học: 6/10/2023 October 2021, included 29 patients who wereNgày duyệt bài: 13/10/2023328 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023diagnosed with cervical disc herniation operated dụng đầu tiên trên thế giới bởi Smith vàby anterior cervical discectomy and fusion. Robinson năm 1958, phẫu thuật lấy đĩa đệm Results: The largest proportion is the 50-69 giải ép, hàn xương liên thân đốt và cố địnhage group (69%), farmer (48.3%), compressive cột sống cổ lối trước (ACDF) trở thành mộtdiseases of the spinal cord (65.5%), mainly trong những phương pháp phẫu thuậtgradually occurred at the onset, had 1-stage TVĐĐCSC phổ biến nhất, được coi nhưcervical disc herniation, most commonly at C56 “tiêu chuẩn vàng” do tính đơn giản, ít biếndisc (69.0%), with central herniation type chứng và độ tin cậy cao1. Tại Việt nam, phẫu(58.6%), accompanied by spinal canal stenosis thuật TVĐĐCSC bằng đường mổ lối trướcand spinal cord edema (58.6%). The average tiến hành từ năm 1996. Cùng với những tiếnoperative time between the 2 groups using Grafts bộ về chẩn đoán hình ảnh, dụng cụ y tế,and Interlock was 121.07 ± 51.22 and 140.67 ± ACDF ngày càng được áp dụng nhiều tại các50.63 minutes, (p > 0.001); the amount ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ bằng kĩ thuật ACDF tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ BẰNG KĨ THUẬT ACDF TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Định Mạnh Hải1,2, Lê Đức Tâm1,2, Phạm Văn Tín2, Trần Ngọc Linh2TÓM TẮT 48 đều có điểm JOA sau mổ 3 tháng ở mức độ nhẹ > Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị thoát vị 12 điểm. Sau mổ, điểm JOA cải thiện so vớiđĩa đệm cột sống cổ bằng kĩ thuật lấy đĩa đệm trung bình trước mổ là 13,76 ± 1,92: sau mổ 6giải ép, hàn xương liên thân đốt và cố định cột tháng đạt 16,10 ± 0,82, sau mổ 12 tháng là 16,50sống cổ lối trước tại Bệnh viện Đại học Y Hà ± 0,52. Kết quả hồi phục cải thiện tốt sau mổ 3Nội. tháng là 62,1%, sau mổ 6 tháng mức độ cải thiện Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi từ tốt trở lên là 89,7%. Đánh giá Macnab 24 giờcứu loạt bệnh gồm 29 bệnh nhân được chẩn đoán sau mổ nhiều nhất là mức độ vừa, sau mổ 3 thángthoát vị đĩa đệm cột sống cổ và được phẫu thuật chủ yếu là mức độ tốt, tăng lên 79,3% sau mổ 6ACDF tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ 1/2019 tháng.đến 10/2021. Kết luận: Phẫu thuật lấy đĩa đệm giải ép, Kết quả: Chiếm tỉ lệ lớn nhất là nhóm tuổi hàn xương liên thân đốt và cố định cột sống cổ50-69 (69%), nghề nghiệp làm ruộng (48,3%), lối trước trong điều trị bệnh lý TVĐĐCSC có kếtbiểu hiện triệu chứng chèn ép tủy cổ (65,5%) chủ quả tốt, cải thiện triệu chứng và có tỷ lệ hồi phụcyếu diễn biễn từ từ từ lúc khởi phát, đa số bị cao.thoát vị đĩa đệm 1 tầng, hay gặp nhất tại đĩa đệm Từ khóa: thoát vị đĩa đệm cột sống cổ; phẫuC56 (69,0%), với kiểu thoát vị trung tâm thuật lấy đĩa đệm giải ép, hàn xương liên thân đốt(58,6%), kèm theo tổn thương hẹp ống sống và và cố định cột sống cổ lối trước; ACDF.phù tủy (58,6%). Thời gian mổ giữa 2 nhóm sửdụng các loại miếng ghép sử dụng nẹp (liền nẹp SUMMARYvà rời nẹp) và Interlock lần lượt là 121,07 ± SURGICAL OUTCOMES OF51,22 và 140,67 ± 50,63 phút (p > 0,001); lượng CERVICAL DISC HERNIATIONmáu mất trong mổ lần lượt là 92,86 ± 82,22 và PATIENTS TREATED BY ANTERIOR65,33 ± 23,56 ml (p > 0,001). Điểm đau VAS CERVICAL DISCECTOMY ANDgiảm dần theo thời gian. Tất cả các bệnh nhân FUSION AT HANOI MEDICAL UNIVERSITY HOSPITAL Objectives: To assess the outcomes of1 Bệnh viện Trường Đại học Y Hà Nội anterior cervical discectomy and fusion (ACDF)2 Trường Đại học Y Hà Nội in cervical disc herniation patients at HanoiChịu trách nhiệm chính: Đinh Mạnh Hải Medical University Hospital.ĐT: 0904590119 Methods and topics: The retrospective caseEmail: dinhmanhhai@hmu.edu.vn series study was implemented at Hanoi MedicalNgày nhận bài: 22/9/2023 University Hospital from January 2019 toNgày phản biện khoa học: 6/10/2023 October 2021, included 29 patients who wereNgày duyệt bài: 13/10/2023328 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023diagnosed with cervical disc herniation operated dụng đầu tiên trên thế giới bởi Smith vàby anterior cervical discectomy and fusion. Robinson năm 1958, phẫu thuật lấy đĩa đệm Results: The largest proportion is the 50-69 giải ép, hàn xương liên thân đốt và cố địnhage group (69%), farmer (48.3%), compressive cột sống cổ lối trước (ACDF) trở thành mộtdiseases of the spinal cord (65.5%), mainly trong những phương pháp phẫu thuậtgradually occurred at the onset, had 1-stage TVĐĐCSC phổ biến nhất, được coi nhưcervical disc herniation, most commonly at C56 “tiêu chuẩn vàng” do tính đơn giản, ít biếndisc (69.0%), with central herniation type chứng và độ tin cậy cao1. Tại Việt nam, phẫu(58.6%), accompanied by spinal canal stenosis thuật TVĐĐCSC bằng đường mổ lối trướcand spinal cord edema (58.6%). The average tiến hành từ năm 1996. Cùng với những tiếnoperative time between the 2 groups using Grafts bộ về chẩn đoán hình ảnh, dụng cụ y tế,and Interlock was 121.07 ± 51.22 and 140.67 ± ACDF ngày càng được áp dụng nhiều tại các50.63 minutes, (p > 0.001); the amount ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ Phẫu thuật lấy đĩa đệm giải ép Hàn xương liên thân đốt Cố định cột sống cổ lối trướcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0