Đánh giá kết quả điều trị u máu thể hang thân não bằng phương pháp xạ phẫu dao gamma quay
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 680.73 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm đánh giá kết quả điều trị u máu thể hang thân não bằng phương pháp xạ phẫu dao gamma (RGK) quay từ tháng 7/2007 đến 12/2013 tại Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu, Bệnh viện Bạch Mai. Nghiên cứu thực hiện trên 43 người bệnh u máu thể hang thân não có chỉ định xạ phẫu bằng dao gamma quay.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị u máu thể hang thân não bằng phương pháp xạ phẫu dao gamma quayYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014NghiêncứuYhọcĐÁNHGIÁKẾTQUẢĐIỀUTRỊUMÁUTHỂHANGTHÂNNÃOBẰNGPHƯƠNGPHÁPXẠPHẪUDAOGAMMAQUAYMaiTrọngKhoa*,NguyễnQuangHùng*,LêChínhĐại*TÓMTẮTMục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị u máu thể hang thân não bằng phương pháp xạ phẫu dao gamma(RGK)quaytừtháng7/2007đến12/2013tạiTrungtâmYhọchạtnhânvàUngbướu,BệnhviệnBạchMai.Đốitượngnghiêncứu:43ngườibệnhumáuthểhangthânnãocóchỉđịnhxạphẫubằngdaogammaquay.Kếtquảnghiêncứu:Tuổitrungbìnhcủangườibệnhlà38,5±14,1tuổi,tuổithấpnhấtlà10tuổi,caonhấtlà73tuổi.Nữchiếm60,5%,namchiếm39,5%.Trongtổngsố43ngườibệnhumáuthểhangtrongđó30,2%uởcuốngnão,51,2%uởvịtrícầunão,18,6%uởhànhtủyvớiliềuxạphẫutrungbình13,9±1,8Gy(10‐18Gy).Kíchthướckhốiutrungbìnhtrướcđiềutrịlà1,42±0,54cm.Kếtluận:TriệuchứnglâmsàngcảithiệntheothangđiểmKarnofski:Tỷlệngườibệnhcóthangđiểm80‐100tăngdầntheothờigian:trướcđiềutrịlà39,54%,sauđiềutrịởthờiđiểm6,12,24,36thánglà48,84%;64,29%;67,57%;73,08%tươngứng.Kíchthướctrungbìnhcủakhốiugiảmdần:trướcđiềutrịlà1,42±0,54cm;sau6,12,24,36thángkíchthướctrungbìnhlà1,23±0,48cm;0,93±0,46cm;0,64±0,42cm;0,33±0,31cmtươngứng.Kiểmsoátđượctỷlệchảymáuởnămthứ1chỉcòn4,76%;tạithờiđiểmnămthứ2chỉcòn5,41%;ởnămthứ3chỉcòn3,85%.Khôngcótrườnghợpnàotửvongtrongvàsauxạphẫu.Từkhóa:Umáuthểhangthânnão,XạphẫudaoGammaquayABSTRACTEVALUATETHEOUTCOMESOFBRAINSTEMCAVERNOMASPATIENTSTREATEDBYRADIOSURGERYWITHROTATINGGAMMAKNIFEMaiTrongKhoa,NguyenQuangHung,LeChinhDai*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo6‐2014:375–384Aims:To evaluate the treatment results for brainstem cavernomas by Rotating Gamma Knife (RGK)radiosurgeryatTheNuclearMedicineandOncologyCenter,BachMaiHospitalfromJuly2007toDecember2013.Patients:43patientsdiagnosedwithbrainstemcavernomashadbeentreatedbyRGKradiosurgery.Results:Medianagewas38.5±14.1yearsold.Agesatthetimeofradiosurgeryrangedfrom10(youngest)to73(oldest).Malesandfemalesaccountedfor39.5%and60.5%,respectively.Within43brainstemcavernomaspatients, locations of lesions included: midbrain (30.2%), pons (51.2%), medulla (18.6%). Median dose was13.9±1,8Gy(10‐18Gy).Themediantumorsizewas1.42±0.54cm.Conclusions:TheclinicalsymptomshavedecreasedaccordingtoKarnofski.ThepercentageofpatienswithKarnofski80‐100%increasedovertime:at6,12,24,36monthsaftertreatmentwere48.84%,64.29%,67.57%,73.08%, respectively. The median tumor size decreased over time and was 1.42±0.54cm,1.23±0.48cm;0.93±0.46cm; 0.64±0.42cm; 0.33±0.31cm, at the time before treatment and at6, 12, 24, 36 months postradiosurgery, respectively. Bleeding‐control rate in the first three year was only 4.76%; 5.41%; 3.85%,respectively.Nodeathwereobservedwithinradiosurgeryandthefollow‐upperiod.*KhoaChẩnđoánhìnhảnhBVBạchMaiTácgiảliênlạc:ThS.BS.NguyễnQuangHùng,ĐT:0909572686,Email:nguyenquanghungbvbm2013@gmail.comMạchMáuNãovàXạPhẫu375NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014Keywords:Brainstemcavernomas;RotatingGammaKnife(RGK)ĐẶTVẤNĐỀĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUU máu thể hang (Cavernome) là một trongcácbệnhlýdịdạngmạchmáunão.Umáuthểhang chiếm 10% các trường hợp dị dạng mạchmáu não và chiếm 0,4‐0,8% dân số. U máu thểhangthânnãolàloạiuhaygặpđứnghàngthứ2saugliomathânnão.Biếnchứngchảymáutrongu máu thể hang là nguyên nhân xuất hiện cáctriệu chứng của bệnh và cũng là nguy cơ dẫnđến tử vong. Ngày nay, chẩn đoán xác định umáu thể hang chủ yếu dựa vào cộng hưởng từ(MRI). Xạ phẫu u máu thể hang thân não giúplàmgiảmnguycơchảymáutrongu,dođócảithiện được triệu chứng lâm sàng, kéo dài thờigiansốngthêm,giảmnguycơtửvong.ĐốitượngnghiêncứuXạphẫubằngdaogamma,haycònđượcgọilà dao gamma cổ điển được ứng dụng từ năm1968 để điều trị u não và một số bệnh lý sọnão(1,2). Dựa trên nguyên lý hoạt động daogammacổđiển,năm2004cácnhàkhoahọcHoaKỳ đã chế tạo ra hệ thống xạ phẫu bằng RGK.Tháng7năm2007TrungtâmYhọchạtnhânvàUng bướu Bệnh viện Bạch Mai bắt đầu ứngdụng phương pháp điều trị này cho nhữngngười bệnhu não vàmột số bệnh lýsọ nãođãmanglạikếtquảtốttrongđócóuthânnão.Vớimongmuốncảithiệnchấtlượng,kéodàithờigiansốngthêmchongườibệnhumáuthểhang u thân não chúng tôi tiến hành đề tài“Nghiên cứu hiệu quả điều trị u máu thể hangthânnãobằngphươngphápxạphẫudaogammaquay’’.Nhằmmụcđích:1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cậnlâmsàngumáuthểhangthânnão2. Đánh giá kết quả điều trị u máu thểhang thân não bằng phương pháp xạ phẫudaogammaquay.37643ngườibệnhumáuthểhangởvịtríthânnão thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn bao gồmngười bệnh có một khối u đơn độc, kích thước 501142,3Tổng26100Namn214117%11,882,45,8100Tổngn%511,62660,51227,943100Nhậnxét:Tuổi trung bình của người bệnhlà38,5±14,1tuổi,tuổithấpnhấtlà10tuổi,caonhấtlà 73. Nữ chiếm 60,5%, nam chiếm 39,5%. Sựkhácbiệtvềtỷlệgiữacácnhómtuổiởnamvànữkhôngcóýnghĩathốngkêvớip>0,05.Bảng2:LýdovàoviệnDấu hiệuSố người ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị u máu thể hang thân não bằng phương pháp xạ phẫu dao gamma quayYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014NghiêncứuYhọcĐÁNHGIÁKẾTQUẢĐIỀUTRỊUMÁUTHỂHANGTHÂNNÃOBẰNGPHƯƠNGPHÁPXẠPHẪUDAOGAMMAQUAYMaiTrọngKhoa*,NguyễnQuangHùng*,LêChínhĐại*TÓMTẮTMục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị u máu thể hang thân não bằng phương pháp xạ phẫu dao gamma(RGK)quaytừtháng7/2007đến12/2013tạiTrungtâmYhọchạtnhânvàUngbướu,BệnhviệnBạchMai.Đốitượngnghiêncứu:43ngườibệnhumáuthểhangthânnãocóchỉđịnhxạphẫubằngdaogammaquay.Kếtquảnghiêncứu:Tuổitrungbìnhcủangườibệnhlà38,5±14,1tuổi,tuổithấpnhấtlà10tuổi,caonhấtlà73tuổi.Nữchiếm60,5%,namchiếm39,5%.Trongtổngsố43ngườibệnhumáuthểhangtrongđó30,2%uởcuốngnão,51,2%uởvịtrícầunão,18,6%uởhànhtủyvớiliềuxạphẫutrungbình13,9±1,8Gy(10‐18Gy).Kíchthướckhốiutrungbìnhtrướcđiềutrịlà1,42±0,54cm.Kếtluận:TriệuchứnglâmsàngcảithiệntheothangđiểmKarnofski:Tỷlệngườibệnhcóthangđiểm80‐100tăngdầntheothờigian:trướcđiềutrịlà39,54%,sauđiềutrịởthờiđiểm6,12,24,36thánglà48,84%;64,29%;67,57%;73,08%tươngứng.Kíchthướctrungbìnhcủakhốiugiảmdần:trướcđiềutrịlà1,42±0,54cm;sau6,12,24,36thángkíchthướctrungbìnhlà1,23±0,48cm;0,93±0,46cm;0,64±0,42cm;0,33±0,31cmtươngứng.Kiểmsoátđượctỷlệchảymáuởnămthứ1chỉcòn4,76%;tạithờiđiểmnămthứ2chỉcòn5,41%;ởnămthứ3chỉcòn3,85%.Khôngcótrườnghợpnàotửvongtrongvàsauxạphẫu.Từkhóa:Umáuthểhangthânnão,XạphẫudaoGammaquayABSTRACTEVALUATETHEOUTCOMESOFBRAINSTEMCAVERNOMASPATIENTSTREATEDBYRADIOSURGERYWITHROTATINGGAMMAKNIFEMaiTrongKhoa,NguyenQuangHung,LeChinhDai*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo6‐2014:375–384Aims:To evaluate the treatment results for brainstem cavernomas by Rotating Gamma Knife (RGK)radiosurgeryatTheNuclearMedicineandOncologyCenter,BachMaiHospitalfromJuly2007toDecember2013.Patients:43patientsdiagnosedwithbrainstemcavernomashadbeentreatedbyRGKradiosurgery.Results:Medianagewas38.5±14.1yearsold.Agesatthetimeofradiosurgeryrangedfrom10(youngest)to73(oldest).Malesandfemalesaccountedfor39.5%and60.5%,respectively.Within43brainstemcavernomaspatients, locations of lesions included: midbrain (30.2%), pons (51.2%), medulla (18.6%). Median dose was13.9±1,8Gy(10‐18Gy).Themediantumorsizewas1.42±0.54cm.Conclusions:TheclinicalsymptomshavedecreasedaccordingtoKarnofski.ThepercentageofpatienswithKarnofski80‐100%increasedovertime:at6,12,24,36monthsaftertreatmentwere48.84%,64.29%,67.57%,73.08%, respectively. The median tumor size decreased over time and was 1.42±0.54cm,1.23±0.48cm;0.93±0.46cm; 0.64±0.42cm; 0.33±0.31cm, at the time before treatment and at6, 12, 24, 36 months postradiosurgery, respectively. Bleeding‐control rate in the first three year was only 4.76%; 5.41%; 3.85%,respectively.Nodeathwereobservedwithinradiosurgeryandthefollow‐upperiod.*KhoaChẩnđoánhìnhảnhBVBạchMaiTácgiảliênlạc:ThS.BS.NguyễnQuangHùng,ĐT:0909572686,Email:nguyenquanghungbvbm2013@gmail.comMạchMáuNãovàXạPhẫu375NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014Keywords:Brainstemcavernomas;RotatingGammaKnife(RGK)ĐẶTVẤNĐỀĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUU máu thể hang (Cavernome) là một trongcácbệnhlýdịdạngmạchmáunão.Umáuthểhang chiếm 10% các trường hợp dị dạng mạchmáu não và chiếm 0,4‐0,8% dân số. U máu thểhangthânnãolàloạiuhaygặpđứnghàngthứ2saugliomathânnão.Biếnchứngchảymáutrongu máu thể hang là nguyên nhân xuất hiện cáctriệu chứng của bệnh và cũng là nguy cơ dẫnđến tử vong. Ngày nay, chẩn đoán xác định umáu thể hang chủ yếu dựa vào cộng hưởng từ(MRI). Xạ phẫu u máu thể hang thân não giúplàmgiảmnguycơchảymáutrongu,dođócảithiện được triệu chứng lâm sàng, kéo dài thờigiansốngthêm,giảmnguycơtửvong.ĐốitượngnghiêncứuXạphẫubằngdaogamma,haycònđượcgọilà dao gamma cổ điển được ứng dụng từ năm1968 để điều trị u não và một số bệnh lý sọnão(1,2). Dựa trên nguyên lý hoạt động daogammacổđiển,năm2004cácnhàkhoahọcHoaKỳ đã chế tạo ra hệ thống xạ phẫu bằng RGK.Tháng7năm2007TrungtâmYhọchạtnhânvàUng bướu Bệnh viện Bạch Mai bắt đầu ứngdụng phương pháp điều trị này cho nhữngngười bệnhu não vàmột số bệnh lýsọ nãođãmanglạikếtquảtốttrongđócóuthânnão.Vớimongmuốncảithiệnchấtlượng,kéodàithờigiansốngthêmchongườibệnhumáuthểhang u thân não chúng tôi tiến hành đề tài“Nghiên cứu hiệu quả điều trị u máu thể hangthânnãobằngphươngphápxạphẫudaogammaquay’’.Nhằmmụcđích:1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cậnlâmsàngumáuthểhangthânnão2. Đánh giá kết quả điều trị u máu thểhang thân não bằng phương pháp xạ phẫudaogammaquay.37643ngườibệnhumáuthểhangởvịtríthânnão thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn bao gồmngười bệnh có một khối u đơn độc, kích thước 501142,3Tổng26100Namn214117%11,882,45,8100Tổngn%511,62660,51227,943100Nhậnxét:Tuổi trung bình của người bệnhlà38,5±14,1tuổi,tuổithấpnhấtlà10tuổi,caonhấtlà 73. Nữ chiếm 60,5%, nam chiếm 39,5%. Sựkhácbiệtvềtỷlệgiữacácnhómtuổiởnamvànữkhôngcóýnghĩathốngkêvớip>0,05.Bảng2:LýdovàoviệnDấu hiệuSố người ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Điều trị u máu thể hang thân não Phương pháp xạ phẫu dao gamma quay Thang điểm karnofskiTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0