Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn tiến triển bằng phương pháp truyền hóa chất động mạch gan (HAIC)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 713.49 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ung thư biểu mô tế bào gan là một trong những ung thư hay gặp hàng đầu trên thế giới và là nguyên nhân tử vong do ung thư đứng thứ ba sau ung thư phổi và ung thư dạ dày. Bài viết viết trình bày đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn tiến triển bằng phương pháp truyền hóa chất động mạch gan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn tiến triển bằng phương pháp truyền hóa chất động mạch gan (HAIC) vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022 4. Lin Y., Yang L., Yin L. et al. (2016). Surgical The arterial anatomy of the Achilles tendon: Strategy for the Chronic Achilles Tendon Rupture. anatomical study and clinical implications. Clin Biomed Res Int, 2016, 1416971. Anat N Y N, 22(3), 377-385. 5. Houshian S., Tscherning T., Riegels NP. 8. Park Y.-S. and Sung K.-S. (2012). Surgical (1998). The epidemiology of achilles tendon Reconstruction of Chronic Achilles Tendon rupture in a Danish county. Injury. 29, 651-654. Ruptures Using Various Methods. Orthopedics, 6. Mortensen NH., Saether J., Steinke MS. et 35(2), e213–e218. al. (1992). Separation of tendon ends after 9. Lin Y., Duan X., and Yang L. (2019). V-Y Tendon achilles tendon repair: a prospective, randomized, Plasty for Reconstruction of Chronic Achilles Tendon multicenter study. Orthopedics. 15, 899-903. Rupture: A Medium-term and Long-term Follow-up. 7. Chen TM, Rozen WM, Pan WR, et al. (2009). Orthopaedic Surgery, 11(1), 109–116. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN HÓA CHẤT ĐỘNG MẠCH GAN (HAIC) Nguyễn Thái Hưng1,2, Vũ Lê Minh2, Bùi Văn Giang1,2 TOM TẮT động mạch gan là phương pháp điều trị có hiệu quả, an toàn, đặc biệt đối với giai đoạn tiến triển xâm lấn 40 Mục tiêu: Đánh giá kết quả bước đầu điều trị tại chỗ UTBMTBG giai đoạn tiến triển bằng phương pháp Từ khóa: Ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn truyền hóa chất động mạch gan. Đối tượng và tiến triển; Huyết khối tĩnh mạch cửa; Phương pháp phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, tiến cứu có theo truyền hóa chất động mạch gan; Đáp ứng điều trị dõi dọc 12 bệnh nhân (BN) có chẩn đoán UTBMTBG theo tiêu chuẩn đáp ứng với khối u đặc trong thời gian từ 6/2019 đến tháng 9/2022 được điều trị bằng phương pháp truyền hóa chất động mạch SUMMARY gan. Sau các thời điểm 1 tháng và 3 tháng BN được khám lại đánh giá lâm sàng, làm xét nghiệm chỉ điểm EVALUATING THE RESULTS TREATMENT u và chụp lại cắt lớp vi tính (CLVT) gan mật có tiêm OF HEPATOCELLULAR CARCINOMA BY thuốc cản quang. Ghi nhận hình ảnh về đường kính HEPATIC ARTERIAL INFUSION khối u, tính chất ngấm thuốc trước và sau các thời CHEMOTHERAPY điểm trong đánh giá đáp ứng điều trị theo tiêu chuẩn Purpose: To evaluate the initial safety and đáp ứng với khối u đặc (modified Response Evaluation efficacy of hepatic arterial infusion chemotherapy for Criteria in Solid Tumor -mRECIST). Theo dõi thời gian advanced hepatocellular Carcinoma. Materials and sống thêm của nhóm BN trên 3 tháng. Kết quả: 12 methods: Retrospective, prospective study with bệnh nhân (10 nam, 2 nữ) với tuổi trung bình longitudinal follow-up of 12 patients (patients) 54,5±14,3 tuổi (từ 31 tuổi đến 76 tuổi), đường kính diagnosed with HCC from 6/2019 to 9/2022 who were khối u trung bình là 87±35mm , trung vị của giá trị chỉ treated with hepatic artery chemotherapy. After 1 điểm u AFP là 3351 ng/ml. Ngay sau đặt buồng, có 1 month and over 3 months, the patient was re- bệnh nhân biến chứng tắc sonde, 1 bệnh nhân có examined for clinical assessment, tested by a tumor nhiễm trùng vị trí đặt buồng. Sau thời điểm can thiệp, marker and again computed tomography (CT) of the điều trị với phác đồ Low dose FP 1 tháng có 12 BN liver with contrast injection. We take image khám lại, mức độ đáp ứng hoàn toàn, một phần, ổn information abouts tumor diameter, tumor contrast định, tiến triển trên mRECIST là 0%, 16,7%, 50%, enhancement patterns.We assess treatment response 33,3%, có 1 BN xuất hiện suy gan, dừng điều trị. Thời according to the standard of response evaluation for điểm trên 3 tháng có 8 BN khám lại, mức độ đáp ứng solid tumors (mRECIST). Follow up the survival time of hoàn toàn, một phần, ổn định, tiến triển theo patients who have more than 3 months after mRECIST là 0%, 25%, 50%, 25%. Sau điều trị, các treatment. Results: 12 patients (10 m ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn tiến triển bằng phương pháp truyền hóa chất động mạch gan (HAIC) vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022 4. Lin Y., Yang L., Yin L. et al. (2016). Surgical The arterial anatomy of the Achilles tendon: Strategy for the Chronic Achilles Tendon Rupture. anatomical study and clinical implications. Clin Biomed Res Int, 2016, 1416971. Anat N Y N, 22(3), 377-385. 5. Houshian S., Tscherning T., Riegels NP. 8. Park Y.-S. and Sung K.-S. (2012). Surgical (1998). The epidemiology of achilles tendon Reconstruction of Chronic Achilles Tendon rupture in a Danish county. Injury. 29, 651-654. Ruptures Using Various Methods. Orthopedics, 6. Mortensen NH., Saether J., Steinke MS. et 35(2), e213–e218. al. (1992). Separation of tendon ends after 9. Lin Y., Duan X., and Yang L. (2019). V-Y Tendon achilles tendon repair: a prospective, randomized, Plasty for Reconstruction of Chronic Achilles Tendon multicenter study. Orthopedics. 15, 899-903. Rupture: A Medium-term and Long-term Follow-up. 7. Chen TM, Rozen WM, Pan WR, et al. (2009). Orthopaedic Surgery, 11(1), 109–116. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN HÓA CHẤT ĐỘNG MẠCH GAN (HAIC) Nguyễn Thái Hưng1,2, Vũ Lê Minh2, Bùi Văn Giang1,2 TOM TẮT động mạch gan là phương pháp điều trị có hiệu quả, an toàn, đặc biệt đối với giai đoạn tiến triển xâm lấn 40 Mục tiêu: Đánh giá kết quả bước đầu điều trị tại chỗ UTBMTBG giai đoạn tiến triển bằng phương pháp Từ khóa: Ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn truyền hóa chất động mạch gan. Đối tượng và tiến triển; Huyết khối tĩnh mạch cửa; Phương pháp phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, tiến cứu có theo truyền hóa chất động mạch gan; Đáp ứng điều trị dõi dọc 12 bệnh nhân (BN) có chẩn đoán UTBMTBG theo tiêu chuẩn đáp ứng với khối u đặc trong thời gian từ 6/2019 đến tháng 9/2022 được điều trị bằng phương pháp truyền hóa chất động mạch SUMMARY gan. Sau các thời điểm 1 tháng và 3 tháng BN được khám lại đánh giá lâm sàng, làm xét nghiệm chỉ điểm EVALUATING THE RESULTS TREATMENT u và chụp lại cắt lớp vi tính (CLVT) gan mật có tiêm OF HEPATOCELLULAR CARCINOMA BY thuốc cản quang. Ghi nhận hình ảnh về đường kính HEPATIC ARTERIAL INFUSION khối u, tính chất ngấm thuốc trước và sau các thời CHEMOTHERAPY điểm trong đánh giá đáp ứng điều trị theo tiêu chuẩn Purpose: To evaluate the initial safety and đáp ứng với khối u đặc (modified Response Evaluation efficacy of hepatic arterial infusion chemotherapy for Criteria in Solid Tumor -mRECIST). Theo dõi thời gian advanced hepatocellular Carcinoma. Materials and sống thêm của nhóm BN trên 3 tháng. Kết quả: 12 methods: Retrospective, prospective study with bệnh nhân (10 nam, 2 nữ) với tuổi trung bình longitudinal follow-up of 12 patients (patients) 54,5±14,3 tuổi (từ 31 tuổi đến 76 tuổi), đường kính diagnosed with HCC from 6/2019 to 9/2022 who were khối u trung bình là 87±35mm , trung vị của giá trị chỉ treated with hepatic artery chemotherapy. After 1 điểm u AFP là 3351 ng/ml. Ngay sau đặt buồng, có 1 month and over 3 months, the patient was re- bệnh nhân biến chứng tắc sonde, 1 bệnh nhân có examined for clinical assessment, tested by a tumor nhiễm trùng vị trí đặt buồng. Sau thời điểm can thiệp, marker and again computed tomography (CT) of the điều trị với phác đồ Low dose FP 1 tháng có 12 BN liver with contrast injection. We take image khám lại, mức độ đáp ứng hoàn toàn, một phần, ổn information abouts tumor diameter, tumor contrast định, tiến triển trên mRECIST là 0%, 16,7%, 50%, enhancement patterns.We assess treatment response 33,3%, có 1 BN xuất hiện suy gan, dừng điều trị. Thời according to the standard of response evaluation for điểm trên 3 tháng có 8 BN khám lại, mức độ đáp ứng solid tumors (mRECIST). Follow up the survival time of hoàn toàn, một phần, ổn định, tiến triển theo patients who have more than 3 months after mRECIST là 0%, 25%, 50%, 25%. Sau điều trị, các treatment. Results: 12 patients (10 m ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư biểu mô tế bào gan Ung thư gan Huyết khối tĩnh mạch cửa Truyền hóa chất động mạch ganGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0