Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn tiến triển bằng Sorafenib tại Bệnh viện Bạch Mai
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 316.71 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị và một số tác dụng phụ của Sorafenib trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn tiến triển. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 35 bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn tiến triển được điều trị bằng Sorafenib tại Trung tâm Y học hạt nhân và ung bướu, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 1 năm 2017 đến tháng 1 năm 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn tiến triển bằng Sorafenib tại Bệnh viện Bạch Mai TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020 Có 85/118 bệnh nhân (72,0%) có biến chứng bệnh, số năm dùng levodopa, liều khởi đầu vàvận động, 56 bệnh nhân (47,5%) có loạn động, liều hiện tại levodopa trong ngày, giai đoạn bệnh69 bệnh nhân (58,5%) bị dao động vận động. nặng và điểm ADL thấp hơn với sự xuất hiện củaTrong số những bệnh nhân bị biến chứng loạn biến chứng vận động.động, loạn động liều đỉnh chiếm 87,5 %, sau đólần lượt là loạn động hai pha 58,9%, loạn trương TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Quang Cường (2002). Bệnh và hội chứnglực cuối liều 23,2%. Trong số các bệnh nhân bị Parkinson, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, Hà Nội.biến chứng dao động vận động, wearing – off và 2. Poewe W., Antonini A., Zijlmans J.C. và cộngon-off chiếm đa số (88,4%, 73,9%), delay-on sự. (2010). Levodopa in the treatment of42,0%, no-on 17,4%. Điều này phù hợp với kết Parkinson’s disease: an old drug still going strong. Clin Interv Aging, 5, 229–238.quả của nhiều nghiên cứu [9]. 3. Palermo G., Giannoni S., Frosini D. và cộng sự. Có sự khác biệt về chỉ số BMI, tuổi khởi phát (2020). Dopamine Transporter, Age, and Motorbệnh, thời gian mắc bệnh, số năm dùng Complications in Parkinson’s Disease: A Clinical andlevodopa và liều dùng levodopa hiện tại trung Single-Photon Emission Computed Tomography Study. Mov Disord Off J Mov Disord Soc.bình, giai đoạn bệnh nặng và điểm ADL giữa hai 4. MDS clinical diagnostic criteria fornhóm có và không có biến chứng vận động, có ý Parkinson’s disease - PubMed. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020SUMMARY này. Chính vì vậy chúng tôi tiến hành đề tàiASSESSMENT OF TREATMENT RESULTS ON “Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế HEPATOCELLULAR CARCINOMA STAGE bào gan giai đoạn tiến triển bằng Sorafenib tại bệnh viện Bạch Mai với mục tiêu: Đánh giá kết ADVANCED WITH SORAFENIB IN quả điều trị và một số tác dụng phụ của BACH MAI HOSPITAL Objectives: To evaluate treatment outcomes and Sorafenib trong điều trị ung thư biểu mô tế bàosome side effects of Sorafenib in the treatment of gan giai đoạn tiến triển.advanced HCC. Subjects and research methods:The study transverse 35 advanced HCC patients treated II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUwith Sorafenib at the Center for Nuclear and Oncology 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượngMedicine, Bach Mai Hospital from January 2017 to nghiên cứu gồm các bệnh nhân được chẩn đoánJanuary 2020. Research results: Mean overall survival xác định là HCC giai đoạn tiến triển được điều trịtime is 8.5 ± 1.2 months. The 6 month overall survival bằng Sorafenib tại Bệnh viện Bạch Mai trong 3rate was 42.9%. The side effects were mostly mild andcontrolled, of which the hand-foot syndrome at grade 1, năm từ tháng 1 năm 2017 đến tháng 1 năm 2020.2 accounted for 42,8% and grade 3: 2,8%. Other side ➢ Tiêu chuẩn lựa chọn:effects such as skin reactions accounted for 28,6%, - BN được chẩn đoán xác định là HCCdiarrhea: 34,3%, hair loss: 22,8%, fatigue: 34,3% and - BN được chẩn đoán giai đoạn III, IV theonausea: 17,1% mainly grade 1, 2. Conclusion: TNM (AJCC 2017) hoặc giai đoạn C theo BCLC.Sorafenib is effective and acceptable toxicity in thetreatment of advanced HCC. - Bệnh nhân không còn chỉ định các phương Keywords: Hepatocellular carcinoma (HCC), pháp kháctarget treatment, Sorafenib (Nexavar). - Chỉ số toàn trạng ECOG (PS) 0-2 - Xếp loại Child-Pugh A,B.I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Được điều trị bằng sorafenib theo liệu trình. Theo thống kê năm 2018 của tổ chức nghiên - Có hồ sơ bệnh án lưu trữ và có đầy đủcứu ung thư thế giới (IARC) ung thư gan nguyên thông tin theo dõi.phát (UTGNP) được chẩn đoán phổ biến đứng - Được theo dõi sau điều trị đến khi bệnhhàng thứ 6 và là nguyên nhân gây tử vong đứng nhân tử vong hoặc hết thời hạn nghiên cứu.hàng thứ tư do ung thư trên thế giới. Với khoảng ➢ Tiêu chuẩn loại trừ:841.000 trường hợp mới mắc và 782.000 ca tử - BN không đủ các tiêu chuẩn trên.vong hàng năm. Tỷ lệ mắc và tử vong cao gấp 2 - Bệnh nhân có ung thư thứ hai.– 3 lần với nam giới ở hầu hết các khu vực trên - Bệnh nhân đã điều trị bằng hóa trị hoặc đãthế giới. Trong đó ung thư biểu mô tế bào gan dùng sorafenib trước đó.(UTBMTBG) - Hepatocellular Carcinoma (HCC) - Bệnh nhân bỏ dở điều trị hoặc mất theo dõichiếm 75-85%, các trường hợp còn lại là ung thư trong thời gian trước khi nghiên cứu kết thúc.đường mật trong gan, sarcoma... chiếm 15-25%1 - Bệnh nhân dị ứng với thành phần của thuốc. Theo ghi nhận của tổ chức ung thư toàn cầu 2.2. Phương pháp nghiên cứuGlobocan 2018 tại Việt Nam tổng số ca ung thư - Phương pháp nghiên cứu là nghiên cứu môgan mới mắc là 25.335 đứng hàng thứ nhất ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn tiến triển bằng Sorafenib tại Bệnh viện Bạch Mai TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020 Có 85/118 bệnh nhân (72,0%) có biến chứng bệnh, số năm dùng levodopa, liều khởi đầu vàvận động, 56 bệnh nhân (47,5%) có loạn động, liều hiện tại levodopa trong ngày, giai đoạn bệnh69 bệnh nhân (58,5%) bị dao động vận động. nặng và điểm ADL thấp hơn với sự xuất hiện củaTrong số những bệnh nhân bị biến chứng loạn biến chứng vận động.động, loạn động liều đỉnh chiếm 87,5 %, sau đólần lượt là loạn động hai pha 58,9%, loạn trương TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Quang Cường (2002). Bệnh và hội chứnglực cuối liều 23,2%. Trong số các bệnh nhân bị Parkinson, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, Hà Nội.biến chứng dao động vận động, wearing – off và 2. Poewe W., Antonini A., Zijlmans J.C. và cộngon-off chiếm đa số (88,4%, 73,9%), delay-on sự. (2010). Levodopa in the treatment of42,0%, no-on 17,4%. Điều này phù hợp với kết Parkinson’s disease: an old drug still going strong. Clin Interv Aging, 5, 229–238.quả của nhiều nghiên cứu [9]. 3. Palermo G., Giannoni S., Frosini D. và cộng sự. Có sự khác biệt về chỉ số BMI, tuổi khởi phát (2020). Dopamine Transporter, Age, and Motorbệnh, thời gian mắc bệnh, số năm dùng Complications in Parkinson’s Disease: A Clinical andlevodopa và liều dùng levodopa hiện tại trung Single-Photon Emission Computed Tomography Study. Mov Disord Off J Mov Disord Soc.bình, giai đoạn bệnh nặng và điểm ADL giữa hai 4. MDS clinical diagnostic criteria fornhóm có và không có biến chứng vận động, có ý Parkinson’s disease - PubMed. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020SUMMARY này. Chính vì vậy chúng tôi tiến hành đề tàiASSESSMENT OF TREATMENT RESULTS ON “Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế HEPATOCELLULAR CARCINOMA STAGE bào gan giai đoạn tiến triển bằng Sorafenib tại bệnh viện Bạch Mai với mục tiêu: Đánh giá kết ADVANCED WITH SORAFENIB IN quả điều trị và một số tác dụng phụ của BACH MAI HOSPITAL Objectives: To evaluate treatment outcomes and Sorafenib trong điều trị ung thư biểu mô tế bàosome side effects of Sorafenib in the treatment of gan giai đoạn tiến triển.advanced HCC. Subjects and research methods:The study transverse 35 advanced HCC patients treated II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUwith Sorafenib at the Center for Nuclear and Oncology 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượngMedicine, Bach Mai Hospital from January 2017 to nghiên cứu gồm các bệnh nhân được chẩn đoánJanuary 2020. Research results: Mean overall survival xác định là HCC giai đoạn tiến triển được điều trịtime is 8.5 ± 1.2 months. The 6 month overall survival bằng Sorafenib tại Bệnh viện Bạch Mai trong 3rate was 42.9%. The side effects were mostly mild andcontrolled, of which the hand-foot syndrome at grade 1, năm từ tháng 1 năm 2017 đến tháng 1 năm 2020.2 accounted for 42,8% and grade 3: 2,8%. Other side ➢ Tiêu chuẩn lựa chọn:effects such as skin reactions accounted for 28,6%, - BN được chẩn đoán xác định là HCCdiarrhea: 34,3%, hair loss: 22,8%, fatigue: 34,3% and - BN được chẩn đoán giai đoạn III, IV theonausea: 17,1% mainly grade 1, 2. Conclusion: TNM (AJCC 2017) hoặc giai đoạn C theo BCLC.Sorafenib is effective and acceptable toxicity in thetreatment of advanced HCC. - Bệnh nhân không còn chỉ định các phương Keywords: Hepatocellular carcinoma (HCC), pháp kháctarget treatment, Sorafenib (Nexavar). - Chỉ số toàn trạng ECOG (PS) 0-2 - Xếp loại Child-Pugh A,B.I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Được điều trị bằng sorafenib theo liệu trình. Theo thống kê năm 2018 của tổ chức nghiên - Có hồ sơ bệnh án lưu trữ và có đầy đủcứu ung thư thế giới (IARC) ung thư gan nguyên thông tin theo dõi.phát (UTGNP) được chẩn đoán phổ biến đứng - Được theo dõi sau điều trị đến khi bệnhhàng thứ 6 và là nguyên nhân gây tử vong đứng nhân tử vong hoặc hết thời hạn nghiên cứu.hàng thứ tư do ung thư trên thế giới. Với khoảng ➢ Tiêu chuẩn loại trừ:841.000 trường hợp mới mắc và 782.000 ca tử - BN không đủ các tiêu chuẩn trên.vong hàng năm. Tỷ lệ mắc và tử vong cao gấp 2 - Bệnh nhân có ung thư thứ hai.– 3 lần với nam giới ở hầu hết các khu vực trên - Bệnh nhân đã điều trị bằng hóa trị hoặc đãthế giới. Trong đó ung thư biểu mô tế bào gan dùng sorafenib trước đó.(UTBMTBG) - Hepatocellular Carcinoma (HCC) - Bệnh nhân bỏ dở điều trị hoặc mất theo dõichiếm 75-85%, các trường hợp còn lại là ung thư trong thời gian trước khi nghiên cứu kết thúc.đường mật trong gan, sarcoma... chiếm 15-25%1 - Bệnh nhân dị ứng với thành phần của thuốc. Theo ghi nhận của tổ chức ung thư toàn cầu 2.2. Phương pháp nghiên cứuGlobocan 2018 tại Việt Nam tổng số ca ung thư - Phương pháp nghiên cứu là nghiên cứu môgan mới mắc là 25.335 đứng hàng thứ nhất ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư biểu mô tế bào gan Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan Phương pháp Kaplan Meyer Y học hạt nhânGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 238 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 234 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
5 trang 181 0 0
-
8 trang 180 0 0
-
13 trang 179 0 0
-
9 trang 170 0 0