Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan thất bại sau TACE bằng Sorafenib
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 689.73 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan thất bại sau TACE bằng Sorafenib. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng bao gồm 56 người bệnh được xác định thất bại sau TACE và chuyển sang điều trị toàn thân bằng Sorafenib tại bệnh viện K từ tháng 7 năm 2019 đến tháng 5 năm 2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan thất bại sau TACE bằng Sorafenib TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN THẤT BẠI SAU TACE BẰNG SORAFENIB Phạm Thanh Phương1, Trần Thắng1, Vũ Hồng Thăng1,2, Hoàng Ngọc Tấn1, Hoàng Thị Cúc1TÓM TẮT 26 (BCLC) và theo phân loại AFP; PFS ở giai đoạn Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả điều BCLC-B, BLCL-C lần lượt là 16,1 tháng và 12,1trị ung thư biểu mô tế bào gan thất bại sau tháng với p=0,03, OS trung vị lần lượt là 23,1TACE bằng Sorafenib. tháng và 15,5 tháng với p = 0,002. PFS ở nhóm Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: người bệnh có nồng độ AFP < 400ng/mL và Đối tượng bao gồm 56 người bệnh được xác định 400ng/mL là 15,2 tháng và 11,7 tháng vớithất bại sau TACE và chuyển sang điều trị toàn p=0,015, và OS là 20,6 tháng, 15,7 tháng vớithân bằng Sorafenib tại bệnh viện K từ tháng 7 p=0,039.năm 2019 đến tháng 5 năm 2023. Người bệnh Kết luận: Việc chuyển đổi sang Sorafenibđược ghi nhận các triệu chứng lâm sàng, các xét cải thiện đáng kể thời gian sống thêm ở nhữngnghiệm cận lâm sàng, đánh giá hiệu quả của người bệnh HCC thất bại với điều trị TACE.thuốc Sorafenib và ghi nhận các tai biến và biến Từ khóa: Nút mạch hóa chất (TACE), Ungchứng nếu có. thư biểu mô tế bào gan, Sorafenib, thời gian sống Kết quả nghiên cứu: Tuổi trung bình 59,1 ± thêm toàn bộ, thời gian bệnh không tiến triển.10,8 tuổi, có 83,9% người mắc viêm gan B và8,9% mắc viêm gan C. Chức năng gan Child- SUMMARYPugh A chiếm tỉ lệ 87,5%; Child-Pugh B chiếm RESULTS OF TREATMENT OFtỉ lệ 12,5%. BN có 1 khối u chiếm tỉ lệ 7,1%; BN HEPATOCELLULAR CANCERcó 2 khối u chiếm 16,1%; BN có 3 khối u FAILURE AFTER TACE WITHchiếm 76,8%. Giai đoạn BCLC-B chiếm tỉ lệ SORAFENIB33,9%, BCLC-C là 66,1%. Nồng độ AFP trung Purpose: We conducted a study to evaluatebình trước điều trị 5682,5 ± 32547 (ng/ml). PFS the results of treatment of hepatocellularvà OS trung vị lần lượt là 13,5 và 18,2 tháng. Có carcinoma that failed after TACE with Sorafenibsự khác biệt có ý nghĩa về PFS và OS giữa các at K hospital.nhóm theo phân loại giai đoạn Barcelona Material/Methods: 56 patients were defined as TACE-refractory and switched from TACE to Sorafenib at K hospital from July 2019 to May1 Bệnh viện K 2023. Patients clinical symptoms, paraclinical2 Bộ môn Ung thư, ĐHY Hà Nội tests, Sorafenib’s effectiveness, and any sideChịu trách nhiệm chính: Phạm Thanh Phương effects were observed.ĐT: 0962531992 Results: The average age was 59,1±10,8Email: phamthanhphuong2503@gmail.com years old, there were 83,9% of people withNgày nhận bài: 10/4/2024 hepatitis B and 8,9% of people with hepatitis C.Ngày phản biện khoa học: 19/4/2024 Liver function Child Pugh A used at the rate ofNgày duyệt bài: 25/4/2024 183 HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII87,5%; Child Pugh B accounts for 12.5%. ung thư đang tăng nhanh chóng nhất ở Mỹ1,2.Patients with 1 tumor accounted for 7,1%; Tại Việt Nam, UTBMTBG là ung thư phổPatients with 2 tumors accounted for 16,1%; biến nhất với 26.418 ca chiếm 14,5% và làPatients with 3 tumors accounted for 76,8%. nguyên nhân tử vong hàng đầu do ung thưStage BCLC-B accounts for 33,9%, BCLC-C is66,1%. Mean AFP concentration before với tỉ lệ tử vong gần tương đương với tỉ lệtreatment 5682,5±32547 (ng/ml). Median PFS mắc là 25.727 ca chiếm 20,6% tử vong doand OS were 13,5 and 18,2 months, respectively. ung thư3.There were significant differences in PFS and OS UTBMTBG thường phát hiện ở giai đoạnbetween groups according to Barcelona stage muộn do đó việc điều trị thường gặp khóclassification (BCLC) and by AFP classification; khăn và hiệu quả hạn chế. Nút mạch hóa chấtPFS at BCLC-B, BLCL-C stages were 16,1 (TACE) được coi là phương pháp điều trịmonths and 12,1 months, respectively with ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan thất bại sau TACE bằng Sorafenib TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN THẤT BẠI SAU TACE BẰNG SORAFENIB Phạm Thanh Phương1, Trần Thắng1, Vũ Hồng Thăng1,2, Hoàng Ngọc Tấn1, Hoàng Thị Cúc1TÓM TẮT 26 (BCLC) và theo phân loại AFP; PFS ở giai đoạn Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả điều BCLC-B, BLCL-C lần lượt là 16,1 tháng và 12,1trị ung thư biểu mô tế bào gan thất bại sau tháng với p=0,03, OS trung vị lần lượt là 23,1TACE bằng Sorafenib. tháng và 15,5 tháng với p = 0,002. PFS ở nhóm Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: người bệnh có nồng độ AFP < 400ng/mL và Đối tượng bao gồm 56 người bệnh được xác định 400ng/mL là 15,2 tháng và 11,7 tháng vớithất bại sau TACE và chuyển sang điều trị toàn p=0,015, và OS là 20,6 tháng, 15,7 tháng vớithân bằng Sorafenib tại bệnh viện K từ tháng 7 p=0,039.năm 2019 đến tháng 5 năm 2023. Người bệnh Kết luận: Việc chuyển đổi sang Sorafenibđược ghi nhận các triệu chứng lâm sàng, các xét cải thiện đáng kể thời gian sống thêm ở nhữngnghiệm cận lâm sàng, đánh giá hiệu quả của người bệnh HCC thất bại với điều trị TACE.thuốc Sorafenib và ghi nhận các tai biến và biến Từ khóa: Nút mạch hóa chất (TACE), Ungchứng nếu có. thư biểu mô tế bào gan, Sorafenib, thời gian sống Kết quả nghiên cứu: Tuổi trung bình 59,1 ± thêm toàn bộ, thời gian bệnh không tiến triển.10,8 tuổi, có 83,9% người mắc viêm gan B và8,9% mắc viêm gan C. Chức năng gan Child- SUMMARYPugh A chiếm tỉ lệ 87,5%; Child-Pugh B chiếm RESULTS OF TREATMENT OFtỉ lệ 12,5%. BN có 1 khối u chiếm tỉ lệ 7,1%; BN HEPATOCELLULAR CANCERcó 2 khối u chiếm 16,1%; BN có 3 khối u FAILURE AFTER TACE WITHchiếm 76,8%. Giai đoạn BCLC-B chiếm tỉ lệ SORAFENIB33,9%, BCLC-C là 66,1%. Nồng độ AFP trung Purpose: We conducted a study to evaluatebình trước điều trị 5682,5 ± 32547 (ng/ml). PFS the results of treatment of hepatocellularvà OS trung vị lần lượt là 13,5 và 18,2 tháng. Có carcinoma that failed after TACE with Sorafenibsự khác biệt có ý nghĩa về PFS và OS giữa các at K hospital.nhóm theo phân loại giai đoạn Barcelona Material/Methods: 56 patients were defined as TACE-refractory and switched from TACE to Sorafenib at K hospital from July 2019 to May1 Bệnh viện K 2023. Patients clinical symptoms, paraclinical2 Bộ môn Ung thư, ĐHY Hà Nội tests, Sorafenib’s effectiveness, and any sideChịu trách nhiệm chính: Phạm Thanh Phương effects were observed.ĐT: 0962531992 Results: The average age was 59,1±10,8Email: phamthanhphuong2503@gmail.com years old, there were 83,9% of people withNgày nhận bài: 10/4/2024 hepatitis B and 8,9% of people with hepatitis C.Ngày phản biện khoa học: 19/4/2024 Liver function Child Pugh A used at the rate ofNgày duyệt bài: 25/4/2024 183 HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII87,5%; Child Pugh B accounts for 12.5%. ung thư đang tăng nhanh chóng nhất ở Mỹ1,2.Patients with 1 tumor accounted for 7,1%; Tại Việt Nam, UTBMTBG là ung thư phổPatients with 2 tumors accounted for 16,1%; biến nhất với 26.418 ca chiếm 14,5% và làPatients with 3 tumors accounted for 76,8%. nguyên nhân tử vong hàng đầu do ung thưStage BCLC-B accounts for 33,9%, BCLC-C is66,1%. Mean AFP concentration before với tỉ lệ tử vong gần tương đương với tỉ lệtreatment 5682,5±32547 (ng/ml). Median PFS mắc là 25.727 ca chiếm 20,6% tử vong doand OS were 13,5 and 18,2 months, respectively. ung thư3.There were significant differences in PFS and OS UTBMTBG thường phát hiện ở giai đoạnbetween groups according to Barcelona stage muộn do đó việc điều trị thường gặp khóclassification (BCLC) and by AFP classification; khăn và hiệu quả hạn chế. Nút mạch hóa chấtPFS at BCLC-B, BLCL-C stages were 16,1 (TACE) được coi là phương pháp điều trịmonths and 12,1 months, respectively with ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nút mạch hóa chất Ungthư biểu mô tế bào gan Thời gian sống thêm toàn bộ Thời gian bệnh không tiến triểnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 182 0 0
-
8 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0