Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn IV bằng phác đồ Bevacizumab/Carboplatin/Paclitaxel
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 368.37 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn IV, không có đột biến gen EGFR và đánh giá kết quả điều trị của phác đồ Paclitaxel - Carboplatin kết hợp Bevacizumab trên bệnh nhân nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn IV bằng phác đồ Bevacizumab/Carboplatin/Paclitaxel TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020TÀI LIỆU THAM KHẢO 16(7),478-484. 5. Braz D.S.A., Ribas M.M., Deivitis M.A et al1. World Health Organization (1998). Health (2005). Quality of life and depression in patients promotion glossary. WorldHealth Organization, undergoing total and partial laryngectomy. Clinics, Geneva. 60(2),135-142.2. Fallowfield L. (2009). What is quality of life? 2nd 6. Batioglu-Karaaltin A., Binbay Z, Yigit O. et al edition, Hayward Medical Communications, Sussex. (2017). Evaluation of life quality, self-confidence3. Velikova G., Coens C., Efficace F. et al and sexual functions in patients with total and (2012). Health-related quality of life in EORTC partial laryngectomy. Auris Nasus Larynx, clinical trials – 30 years of progress from 44(2),188-194. methodological developments to making a real 7. Bùi Thế Anh (2019). “Đánh giá chất lượng cuộc impact on oncology practice. Eur J Ca,suppl sống của bệnh nhân ung thư thanh quản trước và 10(1),141 -149. sau phẫu thuật”. Luận án tiến sĩ y học, Trường Đại4. Fairclough D.L. (1998). Quality of life, cancer học Y Hà Nội. investigation and clinical practice. Ca Investigation, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN PHỔI GIAIĐOẠN IV BẰNG PHÁC ĐỒ BEVACIZUMAB/CARBOPLATIN/PACLITAXEL Đặng Văn Mạnh*, Trần Thắng*, Phùng Thị Huyền*TÓM TẮT Từ khóa: ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn IV, phác đồ Carboplatin/Paclitaxel kết hợp 69 Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, Bevacizumabcận lâm sàng ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạnIV, không có đột biến gen EGFR và đánh giá kết quả SUMMARYđiều trị của phác đồ Paclitaxel - Carboplatin kết hợpBevacizumab trên bệnh nhân nghiên cứu. Đối tượng ASSESSMENT OF TREATMENT RESULTS OFvà phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp STAGE IV ADENO CARCINOMA LUNGtiến cứu. 62 bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến phổi CANCER BY BEVACIZUMAB/giai đoạn IV, không có đột biến gen EGFR được điều CARBOPLATIN/PACLITAXELtrị bước 1 bằng Paclitaxel - Carboplatin kết hợp Objectives: Describe clinical and laboratoryBevacizumab tại Bệnh viện K từ T1/2016 đến hết features and assess treatment results of patients withtháng T4/2020. Tiêu chí chính là nhận xét đặc điểm stage IV adenocarcinoma lung cancer without EGFRlâm sàng, cận lâm sàng, PFS, tiêu chí phụ là đánh giá mutations treated with paclitaxel/ carboplatin/độc tính của phác đồ. Kết quả: Đối tượng gặp nhiều bevacizumab regimen. Patients and methods:nhất ở độ tuổi ≥ 50 tuổi chiếm 83,9%, Nhóm hút retrospective-prospective combined, descriptive study,thuốc kéo dài ≥ 20 năm chiếm 58,6%, tỷ lệ nam/nữ là in 62 adenocarcinoma lung cancer patients withour1,8/1. Vị trí hay gặp là u thùy trên hai phổi. Triệu EGFR mutations treated with paclitaxel/ carboplatin/chứng hay gặp là đau ngực, ho khan và khó thở. Vị trí bevacizumab regimen in first line setting in thedi căn thường gặp là tràn dịch màng phổi, di căn phổi National Cancer Hospital (the K hospital) from Januaryđối bên, di căn xương, di căn một vị trí chiếm 64,5%. 2016 to April 2020. Primary study end-points includeddi căn ≥2 vị trí là 35,5%. Tỷ lệ đáp ứng một phần là PFS and clinical and laboratory features. Secondary24,2%, bệnh ổn định là 43,5%, bệnh tiến triển là end-point was toxicity profile. Results: Patients of32,3%. Trung vị thời gian sống thêm không tiến triển 50 years old or older accounted for 83.9% of thelà 7,0 tháng. Tác dụng phụ hay gặp nhất là rụng tóc whole studied population. There were 58.6% of the82,3%, hạ huyết sắc tố 62,9%, thần kinh ngoại biên patients were heavy smokers with ≥ 20 package year.40,3%, hạ bạch cầu hạt 38,6%, đau cơ khớp 35,5%, The rate of male/female was 1.8/1. The most commonhạ tiểu cầu 14,5%, tăng men gan 11,3%. Hầu hết tác location of the tumor was upper lobes of the lungs.dụng phụ ở độ I,II ít gặp độ III,IV. Kết luận: Điều trị The most common clinical features included chestPaclitaxel - Carboplatin kết hợp Bevacizumab bước 1 pain, cough and dyspnea. The most common sites fortrên bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn metastases were the lung plural, contralateral lungIV, không có đột biến EGFR mang lại tỷ lệ đáp ứng, and the bone. There were 64,5% and 35,5% of thekiểm soát bệnh cao, cải thiện PFS, các độc tính ở mức patients with single and 2 or more metastases,độ nhẹ nhàng có thể dung nạp được. respectively. The rate of patients achieved partial response, stable disease respectively was 35,5 % and 43,5%. There were 21,0% of the studied patients had*Bệnh viện K diseases progression. The PFS median was 7.0Chịu trách nhiệm chính: Đặng Văn Mạnh months. The most common toxicities included alopeciaEmail: dangmanh186@gmail.com ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn IV bằng phác đồ Bevacizumab/Carboplatin/Paclitaxel TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020TÀI LIỆU THAM KHẢO 16(7),478-484. 5. Braz D.S.A., Ribas M.M., Deivitis M.A et al1. World Health Organization (1998). Health (2005). Quality of life and depression in patients promotion glossary. WorldHealth Organization, undergoing total and partial laryngectomy. Clinics, Geneva. 60(2),135-142.2. Fallowfield L. (2009). What is quality of life? 2nd 6. Batioglu-Karaaltin A., Binbay Z, Yigit O. et al edition, Hayward Medical Communications, Sussex. (2017). Evaluation of life quality, self-confidence3. Velikova G., Coens C., Efficace F. et al and sexual functions in patients with total and (2012). Health-related quality of life in EORTC partial laryngectomy. Auris Nasus Larynx, clinical trials – 30 years of progress from 44(2),188-194. methodological developments to making a real 7. Bùi Thế Anh (2019). “Đánh giá chất lượng cuộc impact on oncology practice. Eur J Ca,suppl sống của bệnh nhân ung thư thanh quản trước và 10(1),141 -149. sau phẫu thuật”. Luận án tiến sĩ y học, Trường Đại4. Fairclough D.L. (1998). Quality of life, cancer học Y Hà Nội. investigation and clinical practice. Ca Investigation, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN PHỔI GIAIĐOẠN IV BẰNG PHÁC ĐỒ BEVACIZUMAB/CARBOPLATIN/PACLITAXEL Đặng Văn Mạnh*, Trần Thắng*, Phùng Thị Huyền*TÓM TẮT Từ khóa: ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn IV, phác đồ Carboplatin/Paclitaxel kết hợp 69 Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, Bevacizumabcận lâm sàng ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạnIV, không có đột biến gen EGFR và đánh giá kết quả SUMMARYđiều trị của phác đồ Paclitaxel - Carboplatin kết hợpBevacizumab trên bệnh nhân nghiên cứu. Đối tượng ASSESSMENT OF TREATMENT RESULTS OFvà phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp STAGE IV ADENO CARCINOMA LUNGtiến cứu. 62 bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến phổi CANCER BY BEVACIZUMAB/giai đoạn IV, không có đột biến gen EGFR được điều CARBOPLATIN/PACLITAXELtrị bước 1 bằng Paclitaxel - Carboplatin kết hợp Objectives: Describe clinical and laboratoryBevacizumab tại Bệnh viện K từ T1/2016 đến hết features and assess treatment results of patients withtháng T4/2020. Tiêu chí chính là nhận xét đặc điểm stage IV adenocarcinoma lung cancer without EGFRlâm sàng, cận lâm sàng, PFS, tiêu chí phụ là đánh giá mutations treated with paclitaxel/ carboplatin/độc tính của phác đồ. Kết quả: Đối tượng gặp nhiều bevacizumab regimen. Patients and methods:nhất ở độ tuổi ≥ 50 tuổi chiếm 83,9%, Nhóm hút retrospective-prospective combined, descriptive study,thuốc kéo dài ≥ 20 năm chiếm 58,6%, tỷ lệ nam/nữ là in 62 adenocarcinoma lung cancer patients withour1,8/1. Vị trí hay gặp là u thùy trên hai phổi. Triệu EGFR mutations treated with paclitaxel/ carboplatin/chứng hay gặp là đau ngực, ho khan và khó thở. Vị trí bevacizumab regimen in first line setting in thedi căn thường gặp là tràn dịch màng phổi, di căn phổi National Cancer Hospital (the K hospital) from Januaryđối bên, di căn xương, di căn một vị trí chiếm 64,5%. 2016 to April 2020. Primary study end-points includeddi căn ≥2 vị trí là 35,5%. Tỷ lệ đáp ứng một phần là PFS and clinical and laboratory features. Secondary24,2%, bệnh ổn định là 43,5%, bệnh tiến triển là end-point was toxicity profile. Results: Patients of32,3%. Trung vị thời gian sống thêm không tiến triển 50 years old or older accounted for 83.9% of thelà 7,0 tháng. Tác dụng phụ hay gặp nhất là rụng tóc whole studied population. There were 58.6% of the82,3%, hạ huyết sắc tố 62,9%, thần kinh ngoại biên patients were heavy smokers with ≥ 20 package year.40,3%, hạ bạch cầu hạt 38,6%, đau cơ khớp 35,5%, The rate of male/female was 1.8/1. The most commonhạ tiểu cầu 14,5%, tăng men gan 11,3%. Hầu hết tác location of the tumor was upper lobes of the lungs.dụng phụ ở độ I,II ít gặp độ III,IV. Kết luận: Điều trị The most common clinical features included chestPaclitaxel - Carboplatin kết hợp Bevacizumab bước 1 pain, cough and dyspnea. The most common sites fortrên bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn metastases were the lung plural, contralateral lungIV, không có đột biến EGFR mang lại tỷ lệ đáp ứng, and the bone. There were 64,5% and 35,5% of thekiểm soát bệnh cao, cải thiện PFS, các độc tính ở mức patients with single and 2 or more metastases,độ nhẹ nhàng có thể dung nạp được. respectively. The rate of patients achieved partial response, stable disease respectively was 35,5 % and 43,5%. There were 21,0% of the studied patients had*Bệnh viện K diseases progression. The PFS median was 7.0Chịu trách nhiệm chính: Đặng Văn Mạnh months. The most common toxicities included alopeciaEmail: dangmanh186@gmail.com ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư biểu mô tuyến phổi Ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn IV Phác đồ Carboplatin - Paclitaxel kết hợp Bevacizumab Đột biến gen EGFRGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 239 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
8 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
13 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0