Danh mục

Đánh giá kết quả điều trị ung thư thực quản giai đoạn II - IVA bằng hóa xạ trị đồng thời tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 532.29 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị và một số tác dụng phụ không mong muốn của phác đồ Paclitaxel - Carboplatin phối hợp đồng thời xạ trị bệnh ung thư thực quản giai đoạn II - IVA.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị ung thư thực quản giai đoạn II - IVA bằng hóa xạ trị đồng thời tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - LẦN THỨ 27 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN GIAI ĐOẠN II - IVA BẰNG HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU NGHỆ AN Nguyễn Thế Trọng1 , Nguyễn Viết Bình1TÓM TẮT 29 các biến chứng nặng nhất do tia xạ như viêm Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận thực quản (64,3%).lâm sàng, kết quả điều trị và một số tác dụng phụ Kết luận: Hóa xạ trị kết hợp phác đồkhông mong muốn của phác đồ Paclitaxel - Paclitaxel - Carboplatin đồng thời với xạ trị đốiCarboplatin phối hợp đồng thời xạ trị bệnh ung với ung thư thực quản giai đoạn II - IVA đem lạithư thực quản giai đoạn II - IVA. kết quả điều trị cao; các độc tính trong và sau Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: điều trị nằm trong giới hạn kiểm soát được do đóMô tả cắt ngang hồi cứu kết hợp tiến cứu tiến có thể lựa chọn để điều trị triệt căn cho ngườihành trên 28 người bệnh chẩn đoán ung thư thực bệnh ung thư thực quản.quản giai đoạn II - IVA tại Bệnh viện Ung Bướu Từ khóa: Ung thư thực quản giai đoạn II -Nghệ An từ tháng 4/2019 đến tháng 9/2023. IVA; hóa xạ trị đồng thời phác đồ Paclitaxel - Kết quả: Tuổi mắc bệnh trung bình 68,2 ± Carboplatin.6,1; nam giới chiếm 92,9%; lý do vào viện chủyếu nuốt nghẹn (96,4%); thời gian đến khám từ SUMMARYkhi có triệu chứng đầu tiên chủ yếu dưới 3 tháng EVALUATING THE TREATMENT(chiếm 78,6%); vị trí tổn thương thực quản RESULTS OF STAGE II - IVAchiếm tỷ lệ cao nhất 1/3 giữa (64,3%); di căn ESOPHAGEAL CANCER USINGhạch chiếm 85,7%; thể mô bệnh học ung thư biểu CONCURRENTmô vảy chủ yếu (85,7%); 100% xạ trị IMRT đủ CHEMORADIOTHERAPY WITHliều 50,4Gy; hóa trị đủ 5 tuần đạt 66,7%. Về PACLITAXEL-CARBOPLATIN INđánh giá đáp ứng điều trị theo triệu chứng lâm NGHE AN ONCOLOGY HOSPITALsàng, tỉ lệ đáp ứng toàn bộ 60,7%, trong đó tỉ lệ Objective: To evaluate the clinical andđáp ứng hoàn toàn 32,1%, một phần 28,6%. Các paraclinical characteristics, treatment outcomes,độc tính trên huyết học như giảm huyết sắc tố and some undesirable side effects of thecao nhất chỉ độ 2 (28,6%); các độc tính ngoài Paclitaxel - Carboplatin concurrenthuyết học như rụng tóc chỉ độ 1 (78,6%); viêm chemoradiotherapy regimen for stage II - IVAmiệng chỉ độ 1 (57,6%); tiêu chảy độ 1 (14,3%); esophageal cancer. Subjects and methods: A retrospective cross-sectional descriptive study combined with1 Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An prospective elements, conducted on 28 patientsChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thế Trọng diagnosed with stage II - IVA esophageal cancerEmail: nguyentrongbvub@gmail.com at Nghe An Cancer Hospital from April 2019 toNgày nhận bài: 05/9/2024 September 2023.Ngày phản biện: 11/9/2024Ngày chấp nhận đăng: 03/10/2024234 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Results: Median age was 68,2 ± 6,1; 92,9% Bệnh thường phát hiện ở giai đoạn muộn nênwere male. The main reasons for hospitalization việc điều trị ung thư thực quản rất khó khăn.were dysphagia (96,4%); the time from the first Theo báo cáo của Neuner G và cộng sự, tỉ lệsymptom to examination was mainly under 3 sống 2 năm sau xạ trị đơn thuần là 9,33%, tỉmonths (78,6%); the most common location of lệ sống 3 năm sau điều trị phối hợp hóa xạesophageal lesions was the middle third (64,3%); đồng thời cho người bệnh ở giai đoạn III làlymph node metastasis was observed in 85,7%; 32%. Như vậy có hiệu quả cao trong điều trịsquamous cell carcinoma was the predominant UTTQ bằng phối hợp hóa trị đồng thời vớihistological type (85,7%); 100% of patients xạ trị. Nguyễn Đức Lợi (2015) đã đánh giáreceived IMRT with a total dose of 50,4Gy; hiệu quả điều trị hóa trị đồng thời với xạ trịchemotherapy was administered for a full 5 mang lại tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn 31,1%; đápweeks in 66,7% of cases. Regarding assessment ứng một phần 53,8%; không đáp ứng 12,9%;of treatment response according to clinical tiến triển 2,2%[3]. Hiện nay trên thế giới cũngsymptoms, the overall response rate was 60,7%, như trong nước, phác đồ Paclitaxel -with a complete response rate of 32,1% and a Carbopatin đồng thời với xạ trị đã được áppartial response rate of 28,6%. Hematologic dụng để điều trị cho người bệnh, vì đây làtoxicities were primarily grade 2 for anemia phác đồ rẻ tiền, phổ biến, thực hiện đơn giản,(28,6%); non-hematologic toxicities included ít tác dụng phụ và đem lại hiệu quả sau điềugrade 1 alopecia (78,6%), grade 1 mucositis trị. Tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An chưa(57,6%), grade 1 diarrhea (14,3%); the most có nghiên cứu nào đánh giá hiệu quả củasevere radiation-induced complications were điều trị hóa chất Paclitexel - Carboplatin tuầnesophagitis (64,3%). đồng thời với xạ trị, vị vậy chúng tôi tiến Conclusion: Concurrent chemoradiotherapy hành đề tài nghiên cứu này với hai mục tiêu:with the Paclitaxel - Carboplatin regimen for 1. Đánh giá đặc điểm lâm s ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: