Đánh giá kết quả điều trị ung thư tinh hoàn giai đoạn di căn bằng hóa chất phác đồ BEP tại Bệnh viện K
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 290.62 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá kết quả điều trị ung thư tinh hoàn giai đoạn di căn bằng hóa chất phác đồ BEP tại Bệnh viện K trình bày đánh giá kết quả điều trị và độc tính phác đồ BEP trong điều trị bệnh nhân ung thư tinh hoàn giai đoạn di căn tại bệnh viện K năm 2014-2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị ung thư tinh hoàn giai đoạn di căn bằng hóa chất phác đồ BEP tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022 4. An SJ, Kim TJ, Yoon BW. Epidemiology, Risk 5. Hu Y zhen, Wang J wen, Luo B yan. Factors, and Clinical Features of Intracerebral Epidemiological and clinical characteristics of 266 Hemorrhage: An Update. J Stroke. 2017;19(1):3- cases of intracerebral hemorrhage in Hangzhou, 10. doi:10.5853/jos.2016.00864. China. J Zhejiang Univ Sci B. 2013;14(6):496-504. doi:10.1631/jzus.B1200332. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TINH HOÀN GIAI ĐOẠN DI CĂN BẰNG HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ BEP TẠI BỆNH VIỆN K Phạm Thái Dương¹, Vũ Quang Toản² TÓM TẮT and kidney toxicity is uncommon and mostly is grade 1 and 2. The mean overall survival is 75,5 ± 5,7. Five- 6 Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả điều trị year survival rate is 77,8%. Conclusions: BEP và độc tính phác đồ BEP trong điều trị bệnh nhân ung (bleomycin, etoposide, cisplatin) is an effective thư tinh hoàn giai đoạn di căn tại bệnh viện K năm chemotherapeutic regimen for metastatic testicular 2014-2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cancer patients. cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu kết hợp Key words: metastatic testicular cancer, BEP, tiến cứu trên 36 bệnh nhân ung thư tinh hoàn giai toxicity. đoạn di căn được điều trị hóa chất phác đồ BEP tại bệnh viện K từ 1/2014 đến hết tháng 6/2022. Kết I. ĐẶT VẤN ĐỀ quả: Tỷ lệ kiểm soát bệnh là 79,6%, trong đó có 22,2% đáp ứng hoàn toàn, đáp ứng một phần chiếm Ung thư tinh hoàn (UTTH) là loại ung thư 55,7%, bệnh ổn định 2,8%. Độc tính trên hệ tạo tương đối hiếm gặp, chiếm khoảng 2% trong huyết: Giảm bạch cầu trung tính độ 3, 4 lần lượt là tổng số ung thư ở nam giới, tuy nhiên lại là loại 33,3% và 22,2%, giảm huyết sắc tố gặp ở 47,2% các ung thư hay gặp nhất ở nam giới trong độ tuổi trường hợp, tất cả đều là độ I và II. Các độc tính trên 15-34 tuổi.[1] UTTH giai đoạn di căn gặp ở gan thận ít gặp, chủ yếu gặp độ 1, độ 2. Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình là 75,5 ± 5,7 tháng. Tỉ 28,3% các bệnh nhân và ở giai đoạn này hóa trị lệ sống thêm toàn bộ tại thời điểm 5 năm là 77,8%. phối hợp nhiều hóa chất được coi là phương Kết luận: BEP (bleomycin, etoposide, cisplatin) là pháp điều trị nền tảng. [2] phác đồ hiệu quả trong điều trị ung thư tinh hoàn giai UTTH là một trong số ít những bệnh ung thư đoạn di căn. đáp ứng tốt với điều trị với tỉ lệ khỏi bệnh cao ở Từ khóa: ung thư tinh hoàn, giai đoạn di căn, tất cả các giai đoạn. Với sự ra đời của Cisplatin BEP, độc tính. (1965) và sự phối hợp với các loại hóa chất khác SUMMARY theo các phác đồ như PVB (1974) sau đó là EP EFFECTIVENESS OF BEP CHEMOTHERAPY (1985), BEP (1987)... có tác động mạnh với u REGIMEN IN TREATMENT OF METASTATIC dòng tinh bào cũng như u không phải dòng tinh TESTICULAR CANCER bào làm nâng cao tỷ lệ sống thêm đối với loại u Objective: To evaluate the efficacy and safety này ngay cả giai đoạn di căn. [3] Phác đồ BEP profile of BEP chemotherapy regimen in patients with (Bleomycin, Etoposide, Cisplatin) là phác đồ metastatic testicular cancer. Patients and method: thông dụng, được áp dụng rộng rãi trên thế giới Restropective and prospective description study of 36 và đạt hiệu quả điều trị cao với độc tính chấp patients with metastatic testicular cancer who received bleomycin, etoposide, and cisplatin chemotherapy at K nhận được. hospital from 1/2014 to 6/2022. Results: Disease Tại Việt Nam đã có một số nghiên cứu đánh Control Rate is 79,6%. There was 22,2% case with giá kết quả điều trị UTTH, tuy nhiên các nghiên complete respond. The partly respond is 55,7%, stable cứu này chủ yếu đánh giá điều trị đa mô thức disease is 2,8%. The incidence of leukopenia in grade hoặc đánh giá điều trị phẫu thuật cho các các 3 and grade 4 is 33,3% ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị ung thư tinh hoàn giai đoạn di căn bằng hóa chất phác đồ BEP tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022 4. An SJ, Kim TJ, Yoon BW. Epidemiology, Risk 5. Hu Y zhen, Wang J wen, Luo B yan. Factors, and Clinical Features of Intracerebral Epidemiological and clinical characteristics of 266 Hemorrhage: An Update. J Stroke. 2017;19(1):3- cases of intracerebral hemorrhage in Hangzhou, 10. doi:10.5853/jos.2016.00864. China. J Zhejiang Univ Sci B. 2013;14(6):496-504. doi:10.1631/jzus.B1200332. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TINH HOÀN GIAI ĐOẠN DI CĂN BẰNG HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ BEP TẠI BỆNH VIỆN K Phạm Thái Dương¹, Vũ Quang Toản² TÓM TẮT and kidney toxicity is uncommon and mostly is grade 1 and 2. The mean overall survival is 75,5 ± 5,7. Five- 6 Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả điều trị year survival rate is 77,8%. Conclusions: BEP và độc tính phác đồ BEP trong điều trị bệnh nhân ung (bleomycin, etoposide, cisplatin) is an effective thư tinh hoàn giai đoạn di căn tại bệnh viện K năm chemotherapeutic regimen for metastatic testicular 2014-2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cancer patients. cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu kết hợp Key words: metastatic testicular cancer, BEP, tiến cứu trên 36 bệnh nhân ung thư tinh hoàn giai toxicity. đoạn di căn được điều trị hóa chất phác đồ BEP tại bệnh viện K từ 1/2014 đến hết tháng 6/2022. Kết I. ĐẶT VẤN ĐỀ quả: Tỷ lệ kiểm soát bệnh là 79,6%, trong đó có 22,2% đáp ứng hoàn toàn, đáp ứng một phần chiếm Ung thư tinh hoàn (UTTH) là loại ung thư 55,7%, bệnh ổn định 2,8%. Độc tính trên hệ tạo tương đối hiếm gặp, chiếm khoảng 2% trong huyết: Giảm bạch cầu trung tính độ 3, 4 lần lượt là tổng số ung thư ở nam giới, tuy nhiên lại là loại 33,3% và 22,2%, giảm huyết sắc tố gặp ở 47,2% các ung thư hay gặp nhất ở nam giới trong độ tuổi trường hợp, tất cả đều là độ I và II. Các độc tính trên 15-34 tuổi.[1] UTTH giai đoạn di căn gặp ở gan thận ít gặp, chủ yếu gặp độ 1, độ 2. Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình là 75,5 ± 5,7 tháng. Tỉ 28,3% các bệnh nhân và ở giai đoạn này hóa trị lệ sống thêm toàn bộ tại thời điểm 5 năm là 77,8%. phối hợp nhiều hóa chất được coi là phương Kết luận: BEP (bleomycin, etoposide, cisplatin) là pháp điều trị nền tảng. [2] phác đồ hiệu quả trong điều trị ung thư tinh hoàn giai UTTH là một trong số ít những bệnh ung thư đoạn di căn. đáp ứng tốt với điều trị với tỉ lệ khỏi bệnh cao ở Từ khóa: ung thư tinh hoàn, giai đoạn di căn, tất cả các giai đoạn. Với sự ra đời của Cisplatin BEP, độc tính. (1965) và sự phối hợp với các loại hóa chất khác SUMMARY theo các phác đồ như PVB (1974) sau đó là EP EFFECTIVENESS OF BEP CHEMOTHERAPY (1985), BEP (1987)... có tác động mạnh với u REGIMEN IN TREATMENT OF METASTATIC dòng tinh bào cũng như u không phải dòng tinh TESTICULAR CANCER bào làm nâng cao tỷ lệ sống thêm đối với loại u Objective: To evaluate the efficacy and safety này ngay cả giai đoạn di căn. [3] Phác đồ BEP profile of BEP chemotherapy regimen in patients with (Bleomycin, Etoposide, Cisplatin) là phác đồ metastatic testicular cancer. Patients and method: thông dụng, được áp dụng rộng rãi trên thế giới Restropective and prospective description study of 36 và đạt hiệu quả điều trị cao với độc tính chấp patients with metastatic testicular cancer who received bleomycin, etoposide, and cisplatin chemotherapy at K nhận được. hospital from 1/2014 to 6/2022. Results: Disease Tại Việt Nam đã có một số nghiên cứu đánh Control Rate is 79,6%. There was 22,2% case with giá kết quả điều trị UTTH, tuy nhiên các nghiên complete respond. The partly respond is 55,7%, stable cứu này chủ yếu đánh giá điều trị đa mô thức disease is 2,8%. The incidence of leukopenia in grade hoặc đánh giá điều trị phẫu thuật cho các các 3 and grade 4 is 33,3% ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư tinh hoàn Điều trị ung thư tinh hoàn Phác đồ BEP Hệ tạo huyếtTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0