Đánh giá kết quả điều trị ung thư vú ở phụ nữ trẻ tuổi tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 307.14 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá kết quả điều trị ung thư vú ở phụ nữ trẻ tuổi tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An trình bày nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của ung thư vú ở phụ nữ trẻ điều trị tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An. Đánh giá kết quả điều trị ung thư vú ở phụ nữ trẻ tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị ung thư vú ở phụ nữ trẻ tuổi tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2022 evacuation for preventing post-molar gestational 8. Vo Minh Tuan, Phan Nguyen Nhat Le (2019), trophoblastic neoplasia in patients who are at least First Line Mono-Chemotherapy using Methotrexate 40 years old: a systematic review and meta- in Post-Molar Patients with Gestational analysis. BMC Cancer, 19 (1), pp. 13. Trophoblastic Neoplasia. Gynecol Reprod Health, 3 (2), pp. 1-5. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ Ở PHỤ NỮ TRẺ TUỔI TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU NGHỆ AN Vũ Đình Giáp1, Lê Hồng Quang2, Đoàn Thị Hồng Nhật3, Nguyễn Ngọc Tú4, Nguyễn Khắc Tiến5 TÓM TẮT women in many countries. Objectives: To review some clinical and paraclinical characteristics of breast 25 Ung thư vú cho tới nay vẫn còn là một căn bệnh cancer in young women treated at Nghe An Oncology đe dọa nghiêm trọng sức khoẻ cộng đồng, đó không Hospital. Evaluation of breast cancer treatment results những là một bệnh ung thư hay gặp nhất ở phụ nữ in young women at Nghe An Oncology Hospital. mà còn là nguyên nhân chính gây tử vong đối với phụ Patients and methods: 84 female patients, ≤ 40 nữ ở nhiều nước. Mục tiêu: Nhận xét một số đặc years old were diagnosed and treated for breast điểm lâm sàng và cận lâm sàng của ung thư vú ở phụ cancer at Nghe An. Oncology Hospital from January nữ trẻ điều trị tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An. Đánh 2016 to December 2020. Method: A descriptive and giá kết quả điều trị ung thư vú ở phụ nữ trẻ tại bệnh analytical study. Results: The mean age was 35 ± viện Ung bướu Nghệ An. Đối tượng và phương 3.5; majority of patients in stage II, accounting for pháp nghiên cứu: 84 người bệnh nữ, ≤40 tuổi được 57.1%; 88% of histopathological cases were invasive chẩn đoán và điều trị ung thư vú tại bệnh viện Ung carcinoma; 88.1% of the patients were hormone Bướu Nghệ An từ tháng 1/2016 đến tháng 12/2020. receptor positive, in which ER positive and PR positive Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả phân were 63% and 77.8%, respectively; 66.7% of patients tích. Kết quả: Độ tuổi trung bình là 35 ± 3,5; đa số were HER2 positive; 96.3% had surgery; 100% of bệnh nhân ở giai đoạn II, chiếm 57,1%; 88% các patients received chemotherapy; 80.2% endocrine trường hợp có giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô thể treatment; 68.2% treated with drug oophorectomy; xâm nhập; 88,1% người bệnh có thụ thể nội tiết overall 5-year survival rate was 91%; median overall dương tính, trong đó ER dương tính và PR dương tính survival was 51.7 months; the 5-year disease-free lần lượt là 63% và 77,8%; 66,7% người bệnh có HER2 survival ratewas 80%; the mean disease-free survival dương tính; 96,3% được phẫu thuật; 100% các bệnh time was 47 months; 9.9% had a recurrence of the nhân đều được điều trị hóa chất; 80,2% điều trị nội disease. tiết; 68,2% điều trị cắt buồng trứng bằng thuốc; tỉ lệ Keyword: Breast cancer. sống thêm 5 năm toàn bộ là 91%; thời gian sống thêm toàn bộ trung bình là 51,7 tháng; tỉ lệ sống thêm I. ĐẶT VẤN ĐỀ 5 năm không bệnh là 80%; thời gian sống thêm không bệnh trung bình là 47 tháng; 9,9% xuất hiện tái phát Ung thư vú cho tới nay vẫn còn là một căn bệnh. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị ung thư vú ở phụ nữ trẻ tuổi tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2022 evacuation for preventing post-molar gestational 8. Vo Minh Tuan, Phan Nguyen Nhat Le (2019), trophoblastic neoplasia in patients who are at least First Line Mono-Chemotherapy using Methotrexate 40 years old: a systematic review and meta- in Post-Molar Patients with Gestational analysis. BMC Cancer, 19 (1), pp. 13. Trophoblastic Neoplasia. Gynecol Reprod Health, 3 (2), pp. 1-5. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ Ở PHỤ NỮ TRẺ TUỔI TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU NGHỆ AN Vũ Đình Giáp1, Lê Hồng Quang2, Đoàn Thị Hồng Nhật3, Nguyễn Ngọc Tú4, Nguyễn Khắc Tiến5 TÓM TẮT women in many countries. Objectives: To review some clinical and paraclinical characteristics of breast 25 Ung thư vú cho tới nay vẫn còn là một căn bệnh cancer in young women treated at Nghe An Oncology đe dọa nghiêm trọng sức khoẻ cộng đồng, đó không Hospital. Evaluation of breast cancer treatment results những là một bệnh ung thư hay gặp nhất ở phụ nữ in young women at Nghe An Oncology Hospital. mà còn là nguyên nhân chính gây tử vong đối với phụ Patients and methods: 84 female patients, ≤ 40 nữ ở nhiều nước. Mục tiêu: Nhận xét một số đặc years old were diagnosed and treated for breast điểm lâm sàng và cận lâm sàng của ung thư vú ở phụ cancer at Nghe An. Oncology Hospital from January nữ trẻ điều trị tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An. Đánh 2016 to December 2020. Method: A descriptive and giá kết quả điều trị ung thư vú ở phụ nữ trẻ tại bệnh analytical study. Results: The mean age was 35 ± viện Ung bướu Nghệ An. Đối tượng và phương 3.5; majority of patients in stage II, accounting for pháp nghiên cứu: 84 người bệnh nữ, ≤40 tuổi được 57.1%; 88% of histopathological cases were invasive chẩn đoán và điều trị ung thư vú tại bệnh viện Ung carcinoma; 88.1% of the patients were hormone Bướu Nghệ An từ tháng 1/2016 đến tháng 12/2020. receptor positive, in which ER positive and PR positive Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả phân were 63% and 77.8%, respectively; 66.7% of patients tích. Kết quả: Độ tuổi trung bình là 35 ± 3,5; đa số were HER2 positive; 96.3% had surgery; 100% of bệnh nhân ở giai đoạn II, chiếm 57,1%; 88% các patients received chemotherapy; 80.2% endocrine trường hợp có giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô thể treatment; 68.2% treated with drug oophorectomy; xâm nhập; 88,1% người bệnh có thụ thể nội tiết overall 5-year survival rate was 91%; median overall dương tính, trong đó ER dương tính và PR dương tính survival was 51.7 months; the 5-year disease-free lần lượt là 63% và 77,8%; 66,7% người bệnh có HER2 survival ratewas 80%; the mean disease-free survival dương tính; 96,3% được phẫu thuật; 100% các bệnh time was 47 months; 9.9% had a recurrence of the nhân đều được điều trị hóa chất; 80,2% điều trị nội disease. tiết; 68,2% điều trị cắt buồng trứng bằng thuốc; tỉ lệ Keyword: Breast cancer. sống thêm 5 năm toàn bộ là 91%; thời gian sống thêm toàn bộ trung bình là 51,7 tháng; tỉ lệ sống thêm I. ĐẶT VẤN ĐỀ 5 năm không bệnh là 80%; thời gian sống thêm không bệnh trung bình là 47 tháng; 9,9% xuất hiện tái phát Ung thư vú cho tới nay vẫn còn là một căn bệnh. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư vú Điều trị ung thư vú Sức khoẻ cộng đồng Tế bào học tuyến vú Xét nghiệm Her2Tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0