Đánh giá kết quả điều trị và chăm sóc bệnh nhân sau mổ u tủy sống tại Khoa Ngoại Thần Kinh Bệnh viện K
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 379.34 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày kết quả chăm sóc sau mổ người bệnh phẫu thuật u tủy sống có kết quả tốt (người bệnh phục hồi chức năng thần kinh, không có biến chứng loét, rò dịch não tủy hay viêm đường tiết niệu) chiếm 90%; loét 4/60 (6,6%), viêm đường tiết niệu chiếm 10%.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị và chăm sóc bệnh nhân sau mổ u tủy sống tại Khoa Ngoại Thần Kinh Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SAU MỔ U TỦY SỐNG TẠI KHOA NGOẠI THẦN KINH BỆNH VIỆN K Nguyễn Đức Liên1 , Nguyễn Thị Thúy Hồng1TÓM TẮT 37 tiết niệu) chiếm 90%; loét 4/60 (6,6%), viêm Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị và chăm đường tiết niệu chiếm 10%.sóc bệnh nhân sau mổ u tủy sống tại khoa Ngoại Từ khóa: u tủy, chăm sóc điều dưỡng.Thần Kinh - Bệnh Viện K. Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu hồi SUMMARYcứu dựa trên 60 bệnh nhân có chỉ định mổ đã THE RESULT OF PATIENT CAREphẫu thuật lấy u tủy sống từ 04/2022 đến 10/2023 AFTER SPINAL CORD TUMORStại Bệnh Viện K. SURGERY AT DEPARTMENT OF Kết quả: Có 60 bệnh nhân đáp ứng đủ tiêu NEUROSURGERY, HOSPITAL Kchuẩn nghiên cứu được lựa chọn vào nhóm Objective: Evaluate the results of patientnghiên cứu. Tỷ số nam/nữ là 1/1,5; tuổi trung care after spinal cord tumor surgery at thebình 40,5, đa số bệnh nhân ở nhóm tuổi 15 – 60 Department of Neurosurgery - K Hospital.tuổi (chiếm 60%). Trước mổ có 93,4% bệnh nhân Methods: Retrospective study based on 60đau mức độ trung bình và nặng (VAS trên 3 patients who had operated spinal cord tumorđiểm), sau phẫu thuật nhóm đau trung bình và removal from April 2022 to October 2023 at Knặng chiếm 40%. Tình trạng phục hồi vận động Hospital.theo thang điểm Frankel, không liệt tăng từ 20/60 Results: in this study, there were 60 patients.(33,3%) đến 40/60 (66,6%). Người bệnh được The male/female ratio is 1/1.5; Average age isquan tâm chăm sóc dinh dưỡng (93,3%), và được 40.5 years old, concentrated in the age group 15 -hướng dẫn tập luyện dự phòng loét do tì đè 60 years old (60%). The patients had moderate(100%). Tuy nhiên kết quả điều trị khi ra viện, có and severe pain (VAS over 3 points): beforerò dịch não tủy 2/60 (3,3%), loét 4/60 (6,6%), surgery (93.4%), after surgery (40%). Patientsviêm đường tiết niệu chiếm 10%. received nutritional care (93.3%), and were Kết luận: Kết quả chăm sóc sau mổ người instructed to exercise to prevent pressure ulcersbệnh phẫu thuật u tủy sống có kết quả tốt (người (100%). However, the results of treatment whenbệnh phục hồi chức năng thần kinh, không có discharged from the hospital were cerebrospinalbiến chứng loét, rò dịch não tủy hay viêm đường fluid leakage in 2/60 (3.3%), ulcers in 4/60 (6.6%), and urinary tract infection in 10%. Conclusion: Postoperative care results for1 Khoa ngoại thần kinh - Bệnh viện K patients undergoing spinal cord tumor surgeryChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đức Liên have good results (patients recover neurologicalSĐT: 0912863359 function, no complications of ulcers,Email: drduclien@gmail.com cerebrospinal fluid leaks or urinary tractNgày nhận bài: 18/7/2024 infections) accounting for 90%, ulcers in 4/60Ngày phản biện: 21/7/2024 (6.6%), and urinary tract infection in 10%.Ngày chấp nhận đăng: 24/7/2024 Keywords: Spinal tumor, nursing care 287 HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XIII – BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ CẦN THƠI. ĐẶT VẤN ĐỀ nghiên cứu này nhằm mục tiêu: Đánh giá U tủy sống là u nguyên phát chiếm tỷ lệ kết quả điều trị và chăm sóc bệnh nhân sau2,06% so với các khối u trong cơ thể và mổ u tủy sống.chiếm 15-20% các khối u thuộc hệ thốngthần kinh trung ương [1, 2]. Khối u khiến II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUbệnh nhân chịu những thiếu hụt thần kinh Đối tượng nghiên cứu: Gồm 60 bệnhtrầm trọng, giảm chất lượng cuộc sống thậm nhân được phẫu thuật u tủy sống tại khoachí là tử vong. Phẫu thuật là phương pháp ngoại thần kinh, bệnh viện K từ 4/2022 đếnđiều trị chủ yếu, nhằm lấy bỏ toàn bộ hoặc 10/2023.tối đa khối u, giảm tỷ lệ tàn tật, tử vong cho Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứubệnh nhân [3]. Việc chăm sóc của điều hồi cứu mô tả không đối chứng.dưỡng rất quan trọng trong việc kiểm soátđau, chăm sóc vết mổ, hướng dẫn phục hồi III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUchức năng thần kinh, chế độ dinh dưỡng, Giới: Tỷ lệ mắc bệnh nam và nữ là: 2/3.cũng như dự phòng hoặc phát hiện các biến Tuổi: Tuổi trung bình 45,5, tuổi thấpchứng sau phẫu thuật như: loét do tỳ đè, nhất là 5, tuổi lớn nhất là 74. Phân bố: dướinhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng vết mổ, 15 tuổi (6,6%), từ 15-60 tuổi (60%), trên 60loạn dưỡng không dám vận động sớm sau tuổi (33,4%)mổ… Chính vì vậy chúng tôi tiến hành Bảng 1: Phương pháp phẫu thuật Phương pháp Phẫu thuật lấy Phẫu thuật lấy một Nẹp vít cố định cột sống phẫu thuật toàn bộ u phần u Có Không N 32 28 24 36 Tỷ lệ (%) 53,3 46,6 40 60 Bảng 2: Đánh giá tình trạng đau của người bệnh theo thang điểm VAS Ngày thứ 1 sau phẫu thuật Ngày ra viện Tha ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị và chăm sóc bệnh nhân sau mổ u tủy sống tại Khoa Ngoại Thần Kinh Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SAU MỔ U TỦY SỐNG TẠI KHOA NGOẠI THẦN KINH BỆNH VIỆN K Nguyễn Đức Liên1 , Nguyễn Thị Thúy Hồng1TÓM TẮT 37 tiết niệu) chiếm 90%; loét 4/60 (6,6%), viêm Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị và chăm đường tiết niệu chiếm 10%.sóc bệnh nhân sau mổ u tủy sống tại khoa Ngoại Từ khóa: u tủy, chăm sóc điều dưỡng.Thần Kinh - Bệnh Viện K. Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu hồi SUMMARYcứu dựa trên 60 bệnh nhân có chỉ định mổ đã THE RESULT OF PATIENT CAREphẫu thuật lấy u tủy sống từ 04/2022 đến 10/2023 AFTER SPINAL CORD TUMORStại Bệnh Viện K. SURGERY AT DEPARTMENT OF Kết quả: Có 60 bệnh nhân đáp ứng đủ tiêu NEUROSURGERY, HOSPITAL Kchuẩn nghiên cứu được lựa chọn vào nhóm Objective: Evaluate the results of patientnghiên cứu. Tỷ số nam/nữ là 1/1,5; tuổi trung care after spinal cord tumor surgery at thebình 40,5, đa số bệnh nhân ở nhóm tuổi 15 – 60 Department of Neurosurgery - K Hospital.tuổi (chiếm 60%). Trước mổ có 93,4% bệnh nhân Methods: Retrospective study based on 60đau mức độ trung bình và nặng (VAS trên 3 patients who had operated spinal cord tumorđiểm), sau phẫu thuật nhóm đau trung bình và removal from April 2022 to October 2023 at Knặng chiếm 40%. Tình trạng phục hồi vận động Hospital.theo thang điểm Frankel, không liệt tăng từ 20/60 Results: in this study, there were 60 patients.(33,3%) đến 40/60 (66,6%). Người bệnh được The male/female ratio is 1/1.5; Average age isquan tâm chăm sóc dinh dưỡng (93,3%), và được 40.5 years old, concentrated in the age group 15 -hướng dẫn tập luyện dự phòng loét do tì đè 60 years old (60%). The patients had moderate(100%). Tuy nhiên kết quả điều trị khi ra viện, có and severe pain (VAS over 3 points): beforerò dịch não tủy 2/60 (3,3%), loét 4/60 (6,6%), surgery (93.4%), after surgery (40%). Patientsviêm đường tiết niệu chiếm 10%. received nutritional care (93.3%), and were Kết luận: Kết quả chăm sóc sau mổ người instructed to exercise to prevent pressure ulcersbệnh phẫu thuật u tủy sống có kết quả tốt (người (100%). However, the results of treatment whenbệnh phục hồi chức năng thần kinh, không có discharged from the hospital were cerebrospinalbiến chứng loét, rò dịch não tủy hay viêm đường fluid leakage in 2/60 (3.3%), ulcers in 4/60 (6.6%), and urinary tract infection in 10%. Conclusion: Postoperative care results for1 Khoa ngoại thần kinh - Bệnh viện K patients undergoing spinal cord tumor surgeryChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đức Liên have good results (patients recover neurologicalSĐT: 0912863359 function, no complications of ulcers,Email: drduclien@gmail.com cerebrospinal fluid leaks or urinary tractNgày nhận bài: 18/7/2024 infections) accounting for 90%, ulcers in 4/60Ngày phản biện: 21/7/2024 (6.6%), and urinary tract infection in 10%.Ngày chấp nhận đăng: 24/7/2024 Keywords: Spinal tumor, nursing care 287 HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XIII – BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ CẦN THƠI. ĐẶT VẤN ĐỀ nghiên cứu này nhằm mục tiêu: Đánh giá U tủy sống là u nguyên phát chiếm tỷ lệ kết quả điều trị và chăm sóc bệnh nhân sau2,06% so với các khối u trong cơ thể và mổ u tủy sống.chiếm 15-20% các khối u thuộc hệ thốngthần kinh trung ương [1, 2]. Khối u khiến II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUbệnh nhân chịu những thiếu hụt thần kinh Đối tượng nghiên cứu: Gồm 60 bệnhtrầm trọng, giảm chất lượng cuộc sống thậm nhân được phẫu thuật u tủy sống tại khoachí là tử vong. Phẫu thuật là phương pháp ngoại thần kinh, bệnh viện K từ 4/2022 đếnđiều trị chủ yếu, nhằm lấy bỏ toàn bộ hoặc 10/2023.tối đa khối u, giảm tỷ lệ tàn tật, tử vong cho Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứubệnh nhân [3]. Việc chăm sóc của điều hồi cứu mô tả không đối chứng.dưỡng rất quan trọng trong việc kiểm soátđau, chăm sóc vết mổ, hướng dẫn phục hồi III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUchức năng thần kinh, chế độ dinh dưỡng, Giới: Tỷ lệ mắc bệnh nam và nữ là: 2/3.cũng như dự phòng hoặc phát hiện các biến Tuổi: Tuổi trung bình 45,5, tuổi thấpchứng sau phẫu thuật như: loét do tỳ đè, nhất là 5, tuổi lớn nhất là 74. Phân bố: dướinhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng vết mổ, 15 tuổi (6,6%), từ 15-60 tuổi (60%), trên 60loạn dưỡng không dám vận động sớm sau tuổi (33,4%)mổ… Chính vì vậy chúng tôi tiến hành Bảng 1: Phương pháp phẫu thuật Phương pháp Phẫu thuật lấy Phẫu thuật lấy một Nẹp vít cố định cột sống phẫu thuật toàn bộ u phần u Có Không N 32 28 24 36 Tỷ lệ (%) 53,3 46,6 40 60 Bảng 2: Đánh giá tình trạng đau của người bệnh theo thang điểm VAS Ngày thứ 1 sau phẫu thuật Ngày ra viện Tha ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh nhân sau mổ u tủy sống Chăm sóc dinh dưỡng Tập luyện dự phòng loét do tì đè Phục hồi chức năng thần kinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0