Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u máu thể hang vùng thân não
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 550.52 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u máu thể hang vùng thân não Đối tượng nghiên cứu: 24 bệnh nhân u máu thể hang vùng thân não được chẩn đoán và điều trị vi phẫu thuật tại Khoa Phẫu thuật thần kinh, Bệnh viện Bạch Mai từ 01/2021 đến 06/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u máu thể hang vùng thân não TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VI PHẪU THUẬT U MÁU THỂ HANG VÙNG THÂN NÃO Đồng Phạm Cường1, Nguyễn Thế Hào1, Lê Ngọc Huy1, Đặng Văn Linh2TÓM TẮT 58 Kết luận: Vi phẫu thuật UMTH thân não là Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu một phương pháp điều trị khả quan cho kết quảthuật u máu thể hang (UMTH) vùng thân não tốt. Đối tượng nghiên cứu: 24 bệnh nhân Từ khóa: U máu thể hang vùng thân não, dịUMTH vùng thân não được chẩn đoán và điều trị dạng mạch máu thể hang.vi phẫu thuật tại Khoa Phẫu thuật thần kinh,Bệnh viện Bạch Mai từ 01/2021 đến 06/2022. SUMMARY Phương pháp nghiên cứu: tiến cứu. Mô tả EVALUATE THE RESULTS OFcác biểu hiện lâm sàng; đặc điểm u trên phim MINIMALLY INVASIVE SURGERYchụp CHT: vị trí, kích thước u; đánh giá kết quả FOR TREATMENT OF BRAINSTEMđiều trị: mức độ lấy u, tỉ lệ biến chứng, mức độ CAVERNOMAShồi phục thần kinh sau mổ. Objective: To evaluate the postoperative Kết quả: Tuổi bệnh nhân từ 19 đến 73 (trung outcomes of microsurgical treatment ofbình 42,5 tuổi). Triệu chứng lâm sàng hay gặp brainstem cavernomas.nhất là đau đầu với 18/24 bệnh nhân (75%). Đa Methods: The retrospective study wassố các trường hợp UMTH vùng thân não là gặp ở performed on 24 patients with brainstemvị trí cầu não (75%). Tất cả bệnh nhân có dấu cavernomas treated by microsurgical resection,hiệu chảy máu trên MRI sọ. Kết quả: lấy u hoàn from January 2021 to June 2022.toàn ở 22/24 bệnh nhân (91,7%), lấy phần lớn ở Results: Age ranged from 19 to 73 years2 bệnh nhân (8,3%). Không có trường hợp nào tử (mean 42.5 years). The most frequent symptomvong. Theo dõi 1 tháng sau phẫu thuật, tình trạng was headache with the rate of 18/24 (75%). Outthần kinh được cải thiện ở 14 (58,3%), không đổi of the patients, 75% had cavernomas on theở 8 (33,3%), và kém đi ở 2 bệnh nhân (8,3%) so pontine. There were 100% of patients having thevới trước khi phẫu thuật. Điểm Rankin trung bình signs of bleeding stage in the head MRI.trước phẫu thuật là 2,3 điểm và 3 tháng sau mổ Complete removal was accomplished in 22đã được cải thiện 0,6 đến 1,8 điểm. patients. No mortalities were founded. At the three-month follow up the neurological state was improved in 14 patients (58.3%), unchanged in 81 Khoa Phẫu thuật thần kinh, Bệnh viện Bạch Mai (33.3%), and worse in 2 (8.3%) compared withChịu trách nhiệm chính: Đồng Phạm Cường the preoperative conditions. The preoperativeEmail: bscuong.ngoai@gmail.com average Rankin score was 2.3 points and hadNgày nhận bài: 1.10.2022 improved at the last follow up by 0.6 points toNgày phản biện khoa học: 15.10.2022 1.8 points.Ngày duyệt bài: 31.10.2022 445 HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 Conclusions: Brainstem cavernoma ngành phẫu thuật thần kinh đã có những tiếnmicrosurgery is a promising treatment with good bộ vượt bậc trong việc điều trị phẫu thuậtresults. cho các trường hợp u não nói chung cũng Keywords: Cavernomas on the brain stem, như UMTH vùng thân não nói riêng.Cavernoma malformation. Tại Khoa Phẫu thuật thần kinh - Bệnh viện Bạch Mai, trong vòng 18 tháng, đã cóI. ĐẶT VẤN ĐỀ 24 bệnh nhân UMTH vùng thân não được Dị dạng mạch máu thể hang hay còn điều trị. Vì vậy, chúng tôi thực hiện nghiênđược gọi là u máu thể hang (UMTH), là một cứu nhằm: mô tả một số đặc điểm lâm sàng,dị dạng mạch hay gặp của hệ thần kinh trung chẩn đoán hình ảnh và đánh giá kết quả ởương, chiếm 0,4-0,9% dân số và từ 8-15% bệnh nhân UMTH thân não được điều trịtổng số các dị dạng mạch máu (7). Ở thân não bằng vi phẫu thuật.(hành não, cầu não, và trung não), tỉ lệUMTH ước tính từ 9-35% (3,8,10) . II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đa số UMTH vùng thân não có biểu hiện 2.1. Đối tượng nghiên cứulâm sàng khi có chảy máu trong u (81- Tất cả các bệ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u máu thể hang vùng thân não TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VI PHẪU THUẬT U MÁU THỂ HANG VÙNG THÂN NÃO Đồng Phạm Cường1, Nguyễn Thế Hào1, Lê Ngọc Huy1, Đặng Văn Linh2TÓM TẮT 58 Kết luận: Vi phẫu thuật UMTH thân não là Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu một phương pháp điều trị khả quan cho kết quảthuật u máu thể hang (UMTH) vùng thân não tốt. Đối tượng nghiên cứu: 24 bệnh nhân Từ khóa: U máu thể hang vùng thân não, dịUMTH vùng thân não được chẩn đoán và điều trị dạng mạch máu thể hang.vi phẫu thuật tại Khoa Phẫu thuật thần kinh,Bệnh viện Bạch Mai từ 01/2021 đến 06/2022. SUMMARY Phương pháp nghiên cứu: tiến cứu. Mô tả EVALUATE THE RESULTS OFcác biểu hiện lâm sàng; đặc điểm u trên phim MINIMALLY INVASIVE SURGERYchụp CHT: vị trí, kích thước u; đánh giá kết quả FOR TREATMENT OF BRAINSTEMđiều trị: mức độ lấy u, tỉ lệ biến chứng, mức độ CAVERNOMAShồi phục thần kinh sau mổ. Objective: To evaluate the postoperative Kết quả: Tuổi bệnh nhân từ 19 đến 73 (trung outcomes of microsurgical treatment ofbình 42,5 tuổi). Triệu chứng lâm sàng hay gặp brainstem cavernomas.nhất là đau đầu với 18/24 bệnh nhân (75%). Đa Methods: The retrospective study wassố các trường hợp UMTH vùng thân não là gặp ở performed on 24 patients with brainstemvị trí cầu não (75%). Tất cả bệnh nhân có dấu cavernomas treated by microsurgical resection,hiệu chảy máu trên MRI sọ. Kết quả: lấy u hoàn from January 2021 to June 2022.toàn ở 22/24 bệnh nhân (91,7%), lấy phần lớn ở Results: Age ranged from 19 to 73 years2 bệnh nhân (8,3%). Không có trường hợp nào tử (mean 42.5 years). The most frequent symptomvong. Theo dõi 1 tháng sau phẫu thuật, tình trạng was headache with the rate of 18/24 (75%). Outthần kinh được cải thiện ở 14 (58,3%), không đổi of the patients, 75% had cavernomas on theở 8 (33,3%), và kém đi ở 2 bệnh nhân (8,3%) so pontine. There were 100% of patients having thevới trước khi phẫu thuật. Điểm Rankin trung bình signs of bleeding stage in the head MRI.trước phẫu thuật là 2,3 điểm và 3 tháng sau mổ Complete removal was accomplished in 22đã được cải thiện 0,6 đến 1,8 điểm. patients. No mortalities were founded. At the three-month follow up the neurological state was improved in 14 patients (58.3%), unchanged in 81 Khoa Phẫu thuật thần kinh, Bệnh viện Bạch Mai (33.3%), and worse in 2 (8.3%) compared withChịu trách nhiệm chính: Đồng Phạm Cường the preoperative conditions. The preoperativeEmail: bscuong.ngoai@gmail.com average Rankin score was 2.3 points and hadNgày nhận bài: 1.10.2022 improved at the last follow up by 0.6 points toNgày phản biện khoa học: 15.10.2022 1.8 points.Ngày duyệt bài: 31.10.2022 445 HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 Conclusions: Brainstem cavernoma ngành phẫu thuật thần kinh đã có những tiếnmicrosurgery is a promising treatment with good bộ vượt bậc trong việc điều trị phẫu thuậtresults. cho các trường hợp u não nói chung cũng Keywords: Cavernomas on the brain stem, như UMTH vùng thân não nói riêng.Cavernoma malformation. Tại Khoa Phẫu thuật thần kinh - Bệnh viện Bạch Mai, trong vòng 18 tháng, đã cóI. ĐẶT VẤN ĐỀ 24 bệnh nhân UMTH vùng thân não được Dị dạng mạch máu thể hang hay còn điều trị. Vì vậy, chúng tôi thực hiện nghiênđược gọi là u máu thể hang (UMTH), là một cứu nhằm: mô tả một số đặc điểm lâm sàng,dị dạng mạch hay gặp của hệ thần kinh trung chẩn đoán hình ảnh và đánh giá kết quả ởương, chiếm 0,4-0,9% dân số và từ 8-15% bệnh nhân UMTH thân não được điều trịtổng số các dị dạng mạch máu (7). Ở thân não bằng vi phẫu thuật.(hành não, cầu não, và trung não), tỉ lệUMTH ước tính từ 9-35% (3,8,10) . II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đa số UMTH vùng thân não có biểu hiện 2.1. Đối tượng nghiên cứulâm sàng khi có chảy máu trong u (81- Tất cả các bệ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U máu thể hang vùng thân não Dị dạng mạch máu thể hang Phẫu thuật thần kinh Điều trị vi phẫu thuậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0