![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đánh giá kết quả điều trị viêm gan vi rút C mạn bằng thuốc kháng vi rút trực tiếp (DAAS) ở bệnh nhân HIV tại khoa Bệnh Nhiệt đới Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 874.19 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đồng nhiễm HIV/HCV là phổ biến và đặt ra nhiều vấn đề thách thức cho bệnh nhân và nhân viên y tế. Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị viêm gan vi rút C mạn bằng thuốc kháng vi rút trực tiếp (DAAs) ở bệnh nhân HIV tại khoa Bệnh Nhiệt Đới - Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Phú Thọ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị viêm gan vi rút C mạn bằng thuốc kháng vi rút trực tiếp (DAAS) ở bệnh nhân HIV tại khoa Bệnh Nhiệt đới Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 537 - th¸ng 4 - sè 1B - 2024 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VI RÚT C MẠN BẰNG THUỐC KHÁNG VI RÚT TRỰC TIẾP (DAAS) Ở BỆNH NHÂN HIV TẠI KHOA BỆNH NHIỆT ĐỚI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ THỌ Đinh Ngọc Hưng1, Nguyễn Thị Thanh Lý1, Trần Văn Giang2TÓM TẮT Background: HIV/HCV co-infection is common and poses many challenges for patients and 15 Bối cảnh: Đồng nhiễm HIV/HCV là phổ biến và healthcare workers. We did this research to:đặt ra nhiều vấn đề thách thức cho bệnh nhân và Objective: To evaluate the results of treatment ofnhân viên y tế. Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị chronic hepatitis C with direct antiretroviral drugsviêm gan vi rút C mạn bằng thuốc kháng vi rút trực (DAAs) in HIV patients at the Department of Tropicaltiếp (DAAs) ở bệnh nhân HIV tại khoa Bệnh Nhiệt Đới Diseases, Phu Tho Provincial General Hospital.- Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Phú Thọ. Đối tượng và Subjects and methods: a descriptive study of 46phương pháp: Chúng tôi thực hiện nghiên cứu mô tả patients diagnosed with HIV/HCV co-infection, whokết quả điều trị 46 bệnh nhân được chẩn đoán viêm were indicated for direct antiretroviral therapy (DAAs).gan vi rút C mạn ở bệnh nhân HIV, có chỉ định điều trị Results: The study subjects were mainly in the agethuốc kháng vi rút trực tiếp (DAAs). Kết quả: Đối group 40 - 40, accounting for 68.1%. The patientshuyết thanh tăng > 40 U/l chiếm 68,1%. Nồng độ ALT ALT level increased, accounting for 66%. The highcủa bệnh nhân tăng chiếm tỷ lệ 66%. Giá trị chỉ số serum GGT index with a level > 200 is 31.9%. ThereGGT huyết thanh cao với mức >200 U/l là 31,9%. Có were 39.1% of patients with liver fibrosis level F4. The39,1% số bệnh nhân có mức độ xơ hoá gan F4. Số number of patients with the virus level 4-6 (log10bệnh nhân có mức định lượng vi rút 4 - 6 (log10 copies/ml) was the highest, accounting for 53.2%.copies/ml) là cao nhất chiếm 53,2%. 97,8% (45/46) 97.8% (45/46) of the patients had a sustainedbệnh nhân đáp ứng vi rút kéo dài sau 12 tuần điều trị. virological response after 12 weeks of treatment. TheGiá trị hemoglobin, bạch cầu, tiểu cầu, creatinin, values of hemoglobin, white blood cells, platelets,billirubin, albumin không có sự khác biệt sau 12 tuần creatinine, billirubin, and albumin did not have anyđiều trị, p>0,05. Giá trị trung bình AST, ALT, GGT, giá difference after 12 weeks of treatment p> 0.05. Thetrị chỉ số APRI và Fib-4 thay đổi xu hướng giảm có ý average value of AST, ALT, GGT, APRI, and Fib-4nghĩa thống kê với p< 0,05. Giá trị định lượng vi rút index changed to the downtrend statistically significantsau 12 tuần điều trị có sự thay đổi rõ rệt có ý nghĩa with p < 0.05. Viral quantification value after 12thống kê, p< 0,001. Không ghi nhận tác dụng không weeks of treatment has a significant change withmong muốn nghiêm trọng. Kết luận: Bước đầu đánh statistical significance (p < 0.001). No serious adversegiá tính hiệu quả tốt của nhóm thuốc kháng vi rút trực effects have been recorded. Conclusion: Initialtiếp (DAAs) trong điều trị ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị viêm gan vi rút C mạn bằng thuốc kháng vi rút trực tiếp (DAAS) ở bệnh nhân HIV tại khoa Bệnh Nhiệt đới Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 537 - th¸ng 4 - sè 1B - 2024 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VI RÚT C MẠN BẰNG THUỐC KHÁNG VI RÚT TRỰC TIẾP (DAAS) Ở BỆNH NHÂN HIV TẠI KHOA BỆNH NHIỆT ĐỚI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ THỌ Đinh Ngọc Hưng1, Nguyễn Thị Thanh Lý1, Trần Văn Giang2TÓM TẮT Background: HIV/HCV co-infection is common and poses many challenges for patients and 15 Bối cảnh: Đồng nhiễm HIV/HCV là phổ biến và healthcare workers. We did this research to:đặt ra nhiều vấn đề thách thức cho bệnh nhân và Objective: To evaluate the results of treatment ofnhân viên y tế. Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị chronic hepatitis C with direct antiretroviral drugsviêm gan vi rút C mạn bằng thuốc kháng vi rút trực (DAAs) in HIV patients at the Department of Tropicaltiếp (DAAs) ở bệnh nhân HIV tại khoa Bệnh Nhiệt Đới Diseases, Phu Tho Provincial General Hospital.- Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Phú Thọ. Đối tượng và Subjects and methods: a descriptive study of 46phương pháp: Chúng tôi thực hiện nghiên cứu mô tả patients diagnosed with HIV/HCV co-infection, whokết quả điều trị 46 bệnh nhân được chẩn đoán viêm were indicated for direct antiretroviral therapy (DAAs).gan vi rút C mạn ở bệnh nhân HIV, có chỉ định điều trị Results: The study subjects were mainly in the agethuốc kháng vi rút trực tiếp (DAAs). Kết quả: Đối group 40 - 40, accounting for 68.1%. The patientshuyết thanh tăng > 40 U/l chiếm 68,1%. Nồng độ ALT ALT level increased, accounting for 66%. The highcủa bệnh nhân tăng chiếm tỷ lệ 66%. Giá trị chỉ số serum GGT index with a level > 200 is 31.9%. ThereGGT huyết thanh cao với mức >200 U/l là 31,9%. Có were 39.1% of patients with liver fibrosis level F4. The39,1% số bệnh nhân có mức độ xơ hoá gan F4. Số number of patients with the virus level 4-6 (log10bệnh nhân có mức định lượng vi rút 4 - 6 (log10 copies/ml) was the highest, accounting for 53.2%.copies/ml) là cao nhất chiếm 53,2%. 97,8% (45/46) 97.8% (45/46) of the patients had a sustainedbệnh nhân đáp ứng vi rút kéo dài sau 12 tuần điều trị. virological response after 12 weeks of treatment. TheGiá trị hemoglobin, bạch cầu, tiểu cầu, creatinin, values of hemoglobin, white blood cells, platelets,billirubin, albumin không có sự khác biệt sau 12 tuần creatinine, billirubin, and albumin did not have anyđiều trị, p>0,05. Giá trị trung bình AST, ALT, GGT, giá difference after 12 weeks of treatment p> 0.05. Thetrị chỉ số APRI và Fib-4 thay đổi xu hướng giảm có ý average value of AST, ALT, GGT, APRI, and Fib-4nghĩa thống kê với p< 0,05. Giá trị định lượng vi rút index changed to the downtrend statistically significantsau 12 tuần điều trị có sự thay đổi rõ rệt có ý nghĩa with p < 0.05. Viral quantification value after 12thống kê, p< 0,001. Không ghi nhận tác dụng không weeks of treatment has a significant change withmong muốn nghiêm trọng. Kết luận: Bước đầu đánh statistical significance (p < 0.001). No serious adversegiá tính hiệu quả tốt của nhóm thuốc kháng vi rút trực effects have been recorded. Conclusion: Initialtiếp (DAAs) trong điều trị ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đồng nhiễm HIV/HCV Viêm gan vi rút C mạn Điều trị viêm gan vi rút C mạn Thuốc kháng vi rút trực tiếpTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 242 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 229 0 0 -
13 trang 211 0 0
-
5 trang 210 0 0
-
8 trang 209 0 0
-
9 trang 206 0 0