Đánh giá kết quả điều trị xạ trị hậu phẫu ung thư tuyến ức tại Bệnh viện K
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 766.01 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư tuyến ức được xạ trị hậu phẫu tại bệnh viện K từ năm 2018- 2020 và đánh giá kết quả xạ trị hậu phẫu nhóm bệnh nhân trên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị xạ trị hậu phẫu ung thư tuyến ức tại Bệnh viện K vietnam medical journal n01B - APRIL - 2024 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ XẠ TRỊ HẬU PHẪU UNG THƯ TUYẾN ỨC TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Văn Long1, Trịnh Lê Huy2, Nguyễn Công Hoàng1TÓM TẮT 9 bào lympho (A, AB, B1, B2, B3 và C), trong khi Mục tiêu: Đánh giá kết quả xạ trị hậu phẫu u hệ thống phân loại liên quan đến việc định vị cáctuyến ức ác tính tại Bệnh viện K. Đối tượng và khu vực liên quan. Phẫu thuật là phương phápphương pháp nghiên cứu: Gồm 41 bệnh nhân u điều trị chính với tỷ lệ sống sót sau 10 năm làtuyến ức ác tính giai đoạn phẫu thuật được II, III, IVA. 80%, 78%, 75% và 42% đối với các giai đoạn I,Được xạ trị hậu phẫu 60 Gy. Kết quả: Bệnh nhân ungthư tuyến ức giai đoạn II 36,6% (n=15), giai đoạn III II, III và IV, tương ứng với cắt bỏ R0. Xạ trị có48,8% (n=20), giai đoạn IVA 14,6%(n=6), trong đó vai trò trong các trường hợp được chọn (bệnhtuýp Thymoma chiếm 73,2% (n=30), Thymic nhân giai đoạn III hoặc còn lại R1-2) và hóa trịcarcinoma chiếm 26,8% (n=11). Tỷ lệ sống thêm toàn liệu dựa trên Cisplatin vẫn là tiêu chuẩn chobộ không bệnh sau 2 năm giai đoạn II và III là 100%, bệnh nhân mắc bệnh giai đoạn di căn.Theogiai đoạn IVA là 53,3%. Tuýp Thymoma tỷ lệ sốngthêm toàn bộ không bệnh là 100%, tuýp Thymic thống kê của SEER 2012, tỷ lệ mắc u biểu môcarcinoma tỷ lệ chỉ là 64,3%. Tái phát, di căn xa gặp ở tuyến ức tại Mỹ chỉ khoảng 0,15/100.000 dân, tỷnhóm bệnh nhân giai đoạn IVA ở tuýp Thymic lệ mắc nam/nữ là 1:1. Tại các nước châu Á Tháicarcinoma. Kết luận: Giai đoạn II, III cho tỷ lệ sống Bình Dương, tỷ lệ mắc của bệnh cao hơn gấp 3thêm không bệnh là 100%, IVA là 53,3%. Tuýp lần, khoảng 0,49/100.000 dân, tỷ lệ mắc ởThymoma là 100%, Thymic carcinoma là 64,3%. nam/nữ là 1,2/1. Từ khóa: ung thư tuyến ức, kết quả điều trị U biểu mô tuyến ức nói chung là loại ungSUMMARY thư phát triển chậm. Khi được điều trị ở giai EVALUATE THE RESULT TREATMENT đoạn sớm, bệnh nhân có kết quả điều trị rất tốt. RADIOTHERAPY THYMUS CANCER Phẫu thuật, xạ trị và hóa trị đều có vai trò nhất AT K HOSPITAL định trong điều trị u biểu mô tuyến ức.Điều trị Objecties: Evaluate the results treatment đa mô thức đang được áp dụng rộng rãi mangradiotherapy thymus cancer at K hospital. Subjects lại hiệu quả cao cho người bệnh. Giai đoạn sớmand Methods: Including 41 thymus cancer patients Giai đoạn I, II) phẫu thuật triệt căn. Giai đoạnwith surgery stage II, III, IVA. Result: Patients III, IV xạ trị hậu phẫu làm tăng tỷ lệ sống thêmthymus cancer with stage II 36.6% (n = 15), 48.8%(n = 20) stage III, stage IVA 14.6% (n = 6), of which và giảm tỷ lệ tái phát tại chỗ sau điều trị. Xạ trịThymoma type accounts for 73.2% (n = 30), Thymic hậu phẫu được sử dụng kĩ thuật 3D - CRT,xạ trịcarcinoma 26.8% (n = 11). The overall non-disease điều biến liều IMRT, xạ trị điều biến liều hìnhsurvival rate after 2 years of stage II and III is 100%, cung (VMAT) được ứng dụng trong xạ trị mangin stage IVA is 53.3%. Thymoma type, the overall lại các kết quả cao cho ngương bệnh. Xuất phátnon-disease survival rate is 100%, Thymic carcinomatype is only 64.3%. Relapse and distant metastasis are từ lý do đó chúng tôi thực hiện đề tài này vớiseen in the group of IVA patients in Thymic carcinoma mục tiêu là nhận xét một số đặc điểm lâm sàng,type. Conclusion: Phase II, III for the survival rate cận lâm sàng của ung thư tuyến ức được xạ trịwithout disease is 100%, IVA 53.3%. Thymic type is hậu phẫu tại bệnh viện K từ năm 2018- 2020 và100%, Thymic carcinoma is 64.3%. đánh giá kết quả xạ trị hậu phẫu nhóm bệnh Keywords: Thymus cancer, Result treatment nhân trên.I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU U tuyến ức (Ts) và ung thư biểu mô tuyến 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Gồm 41 bệnhức (TCs) là những khối u hiếm gặp của trung nhân u biểu mô tuyến ức giai đoạn phẫu thuậtthất với tỷ lệ mắc là 1,7/triệu mỗi năm ở Châu được, được điều trị bằng phương pháp xạ trị hậuÂu. Phân loại mô học dựa trên tỷ lệ tế bào biểu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị xạ trị hậu phẫu ung thư tuyến ức tại Bệnh viện K vietnam medical journal n01B - APRIL - 2024 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ XẠ TRỊ HẬU PHẪU UNG THƯ TUYẾN ỨC TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Văn Long1, Trịnh Lê Huy2, Nguyễn Công Hoàng1TÓM TẮT 9 bào lympho (A, AB, B1, B2, B3 và C), trong khi Mục tiêu: Đánh giá kết quả xạ trị hậu phẫu u hệ thống phân loại liên quan đến việc định vị cáctuyến ức ác tính tại Bệnh viện K. Đối tượng và khu vực liên quan. Phẫu thuật là phương phápphương pháp nghiên cứu: Gồm 41 bệnh nhân u điều trị chính với tỷ lệ sống sót sau 10 năm làtuyến ức ác tính giai đoạn phẫu thuật được II, III, IVA. 80%, 78%, 75% và 42% đối với các giai đoạn I,Được xạ trị hậu phẫu 60 Gy. Kết quả: Bệnh nhân ungthư tuyến ức giai đoạn II 36,6% (n=15), giai đoạn III II, III và IV, tương ứng với cắt bỏ R0. Xạ trị có48,8% (n=20), giai đoạn IVA 14,6%(n=6), trong đó vai trò trong các trường hợp được chọn (bệnhtuýp Thymoma chiếm 73,2% (n=30), Thymic nhân giai đoạn III hoặc còn lại R1-2) và hóa trịcarcinoma chiếm 26,8% (n=11). Tỷ lệ sống thêm toàn liệu dựa trên Cisplatin vẫn là tiêu chuẩn chobộ không bệnh sau 2 năm giai đoạn II và III là 100%, bệnh nhân mắc bệnh giai đoạn di căn.Theogiai đoạn IVA là 53,3%. Tuýp Thymoma tỷ lệ sốngthêm toàn bộ không bệnh là 100%, tuýp Thymic thống kê của SEER 2012, tỷ lệ mắc u biểu môcarcinoma tỷ lệ chỉ là 64,3%. Tái phát, di căn xa gặp ở tuyến ức tại Mỹ chỉ khoảng 0,15/100.000 dân, tỷnhóm bệnh nhân giai đoạn IVA ở tuýp Thymic lệ mắc nam/nữ là 1:1. Tại các nước châu Á Tháicarcinoma. Kết luận: Giai đoạn II, III cho tỷ lệ sống Bình Dương, tỷ lệ mắc của bệnh cao hơn gấp 3thêm không bệnh là 100%, IVA là 53,3%. Tuýp lần, khoảng 0,49/100.000 dân, tỷ lệ mắc ởThymoma là 100%, Thymic carcinoma là 64,3%. nam/nữ là 1,2/1. Từ khóa: ung thư tuyến ức, kết quả điều trị U biểu mô tuyến ức nói chung là loại ungSUMMARY thư phát triển chậm. Khi được điều trị ở giai EVALUATE THE RESULT TREATMENT đoạn sớm, bệnh nhân có kết quả điều trị rất tốt. RADIOTHERAPY THYMUS CANCER Phẫu thuật, xạ trị và hóa trị đều có vai trò nhất AT K HOSPITAL định trong điều trị u biểu mô tuyến ức.Điều trị Objecties: Evaluate the results treatment đa mô thức đang được áp dụng rộng rãi mangradiotherapy thymus cancer at K hospital. Subjects lại hiệu quả cao cho người bệnh. Giai đoạn sớmand Methods: Including 41 thymus cancer patients Giai đoạn I, II) phẫu thuật triệt căn. Giai đoạnwith surgery stage II, III, IVA. Result: Patients III, IV xạ trị hậu phẫu làm tăng tỷ lệ sống thêmthymus cancer with stage II 36.6% (n = 15), 48.8%(n = 20) stage III, stage IVA 14.6% (n = 6), of which và giảm tỷ lệ tái phát tại chỗ sau điều trị. Xạ trịThymoma type accounts for 73.2% (n = 30), Thymic hậu phẫu được sử dụng kĩ thuật 3D - CRT,xạ trịcarcinoma 26.8% (n = 11). The overall non-disease điều biến liều IMRT, xạ trị điều biến liều hìnhsurvival rate after 2 years of stage II and III is 100%, cung (VMAT) được ứng dụng trong xạ trị mangin stage IVA is 53.3%. Thymoma type, the overall lại các kết quả cao cho ngương bệnh. Xuất phátnon-disease survival rate is 100%, Thymic carcinomatype is only 64.3%. Relapse and distant metastasis are từ lý do đó chúng tôi thực hiện đề tài này vớiseen in the group of IVA patients in Thymic carcinoma mục tiêu là nhận xét một số đặc điểm lâm sàng,type. Conclusion: Phase II, III for the survival rate cận lâm sàng của ung thư tuyến ức được xạ trịwithout disease is 100%, IVA 53.3%. Thymic type is hậu phẫu tại bệnh viện K từ năm 2018- 2020 và100%, Thymic carcinoma is 64.3%. đánh giá kết quả xạ trị hậu phẫu nhóm bệnh Keywords: Thymus cancer, Result treatment nhân trên.I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU U tuyến ức (Ts) và ung thư biểu mô tuyến 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Gồm 41 bệnhức (TCs) là những khối u hiếm gặp của trung nhân u biểu mô tuyến ức giai đoạn phẫu thuậtthất với tỷ lệ mắc là 1,7/triệu mỗi năm ở Châu được, được điều trị bằng phương pháp xạ trị hậuÂu. Phân loại mô học dựa trên tỷ lệ tế bào biểu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư tuyến ức Điều trị xạ trị hậu phẫu Điều trị u biểu mô tuyến ức Phân loại mô họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0