Đánh giá kết quả đo áp lực hậu môn trực tràng độ phân giải cao ở bệnh nhân hội chứng ruột kích thích thể tiêu chảy
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 303.46 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả đo áp lực hậu môn trực tràng độ phân giải cao ở bệnh nhân hội chứng ruột kích thích thể tiêu chảy. Đối tượng và phương pháp: Các bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoán IBS-D theo tiêu chuẩn Rome IV và được loại trừ có tổn thương thực thể bằng khám lâm sàng và nội soi được thu tuyển và thu thập thông tin về đặc điểm lâm sàng, kết quả đo HRAM.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả đo áp lực hậu môn trực tràng độ phân giải cao ở bệnh nhân hội chứng ruột kích thích thể tiêu chảy TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2020 thyroid carcinoma cells via an oestrogen receptor- retrospective study. Sci Rep, 7(1), 15832. ERK pathway. Cell Prolif, 40(6), 921–935. 7. Nguyễn Tiến Lãng (2008), Đánh giá kết quả4. Ricarte-Filho J., Ganly I., Rivera M. và cộng sự. phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp phối hợp với I131 (2012). Papillary thyroid carcinomas with cervical điều trị ung thư tuyến giáp thể biệt hóa, Luận văn lymph node metastases can be stratified into clinically tốt nghiệp Bác sĩ chuyên khoa cấp II, Trường Đại relevant prognostic categories using oncogenic BRAF, học Y Hà Nội. the number of nodal metastases, and extra-nodal 8. Nguyễn Thị Thu Nhung (2019), Đánh giá tình extension. Thyroid, 22(6), 575–584. trạng di căn hạch tiềm ẩn trong ung thư biểu mô5. Micheli A., Ciampichini R., Oberaigner W. và tuyến giáp giai đoạn sớm tại bệnh viện Đại học Y cộng sự. (2009). The advantage of women in Hà Nội, Luận văn thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y cancer survival: an analysis of EUROCARE-4 data. Hà Nội. Eur J Cancer, 45(6), 1017–1027. 9. Qu N., Zhang L., Ji Q.-H. và cộng sự. (2015).6. Yan H.-X., Pang P., Wang F.-L. và cộng sự. Risk Factors for Central Compartment Lymph Node (2017). Dynamic profile of differentiated thyroid Metastasis in Papillary Thyroid Microcarcinoma: A cancer in male and female patients with Meta-Analysis. World J Surg, 39(10), 2459–2470. thyroidectomy during 2000-2013 in China: aĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐO ÁP LỰC HẬU MÔN TRỰC TRÀNG ĐỘ PHÂN GIẢI CAO Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH THỂ TIÊU CHẢY Bùi Thanh Tùng1, Nguyễn Thị Thanh Hương1, Đào Việt Hằng1,2,3TÓM TẮT 61 SUMMARY Tại Việt Nam hiện chưa có nghiên cứu nào áp EHIGH-RESOLUTION ANORECTALdụng kĩ thuật HRAM để đánh giá trên bệnh nhân IBS MANOMETRY RESULTS IN PATIENTS WITHthể tiêu chảy. Mục tiêu: Đánh giá kết quả đo áp lực DIARRHEA-PREDOMINANT IRRITABLEhậu môn trực tràng độ phân giải cao ở bệnh nhân hộichứng ruột kích thích thể tiêu chảy. Đối tượng và BOWEL SYNDROMEphương pháp: Các bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn In Vietnam, there is currently no research to applyđoán IBS-D theo tiêu chuẩn Rome IV và được loại trừ HRAM technique to evaluate patients in irritable bowelcó tổn thương thực thể bằng khám lâm sàng và nội disease with predominant diarrhea. Objective:soi được thu tuyển và thu thập thông tin về đặc điểm Assess high-resolution anorectal manometry results inlâm sàng, kết quả đo HRAM. Kết quả: Có 26 bệnh irritable bowel syndrome with predominant diarrheaIBS-D gồm 15/26 bệnh nhân nữ (57,7%). Tuổi trung (IBS-D). Subjects and method: Patients who werevị 43, cao nhất 72 tuổi, thấp nhất 24 tuổi. Áp lực khi diagnosed with IBS-D and were excluded withnghỉ của vùng cơ thắt hậu môn, áp lực khi co thắt của physical lesions by clinical examination and endoscopyvùng cơ thắt hậu môn trong 5s và áp lực khi có thắt were recruited and collected information about clinicaltrong thời gian dài của vùng cơ thắt hậu môn của characteristics, HRAM measurement results. Results:nhóm bệnh nhân IBS-D có trung vị (min – max) tương There are 26 IBS-D diseases, including 15/26 femaleứng lần lượt là: 69,2 (37,5 – 95,5) mmHg: 162,4 patients (57.7%). The median age was 44.9 ± 12.9;(71,6 – 234,5) mmHg: 137,3 (63,5 – 239,1) mmHg. the highest was 72 years old, the lowest was 24 yearsTỷ lệ những bệnh nhân IBS-D có trực tràng tăng nhạy old. The resting pressure, the short squeeze pressure,cảm chiếm: 7,69%. Tỷ lệ những bệnh nhân có phản the long squeeze pressure had median (min - max)xạ rặn bất thường là 80,77% (typ I: 55,6%, typ III: respectively: 69.2 (37.5 – 95.5) mmHg: 162.4 (71.6 –14,8%, typ IV: 7,4%). Kết luận: Trên bệnh nhân 234.5) mmHg: 137.3 (63.5 – 239.1) mmHg. TheIBS-D, độ dài ống hậu môn và áp lực khi nghỉ vùng proportion of IBS-D patients with rectal sensitivityhậu môn trực tràng thấp, áp lực khi co thắt của vùng increased: 7.69%. The rate of patients havingcơ thắt hậu môn trong 5s và trong thời gian dài tăng. abnormal pushing reflex is 80.77% (type I: 55.6%,Tỷ lệ bệnh nhân có các rối loạn về phản xạ rặn cao, type III: 14.8%, type IV: 7.4%). Conclusion: Inhay gặp nhất là rối loạn đồng vận typ 1. IBS-D patients, the length of the anal canal and the Từ khóa: hội chứng ruột kích thích thể tiêu chảy, resting pressure of rectal sphincter were lower, theđo áp lực hậu môn trực tràng độ phân giải cao, rối short squeeze pressure in 5s and the long squeezeloạn đồng vận phản xạ rặn pressure of rectal sphincter increased comparing to healthy people. The percentage of dyssynergic defecation disorders were high with the most common1Trường Đại học Y Hà Nội being type 1.2Phòng khám Đa khoa Hoàng Long Keywords: irritable bowel syndrome with3Viện Nghiên cứu và Đào tạo Tiêu hóa, Gan mật diarrehea, high-resolution anorectal manometry,Chịu trách nhiệm chính: Bùi Thanh Tùng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả đo áp lực hậu môn trực tràng độ phân giải cao ở bệnh nhân hội chứng ruột kích thích thể tiêu chảy TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2020 thyroid carcinoma cells via an oestrogen receptor- retrospective study. Sci Rep, 7(1), 15832. ERK pathway. Cell Prolif, 40(6), 921–935. 7. Nguyễn Tiến Lãng (2008), Đánh giá kết quả4. Ricarte-Filho J., Ganly I., Rivera M. và cộng sự. phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp phối hợp với I131 (2012). Papillary thyroid carcinomas with cervical điều trị ung thư tuyến giáp thể biệt hóa, Luận văn lymph node metastases can be stratified into clinically tốt nghiệp Bác sĩ chuyên khoa cấp II, Trường Đại relevant prognostic categories using oncogenic BRAF, học Y Hà Nội. the number of nodal metastases, and extra-nodal 8. Nguyễn Thị Thu Nhung (2019), Đánh giá tình extension. Thyroid, 22(6), 575–584. trạng di căn hạch tiềm ẩn trong ung thư biểu mô5. Micheli A., Ciampichini R., Oberaigner W. và tuyến giáp giai đoạn sớm tại bệnh viện Đại học Y cộng sự. (2009). The advantage of women in Hà Nội, Luận văn thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y cancer survival: an analysis of EUROCARE-4 data. Hà Nội. Eur J Cancer, 45(6), 1017–1027. 9. Qu N., Zhang L., Ji Q.-H. và cộng sự. (2015).6. Yan H.-X., Pang P., Wang F.-L. và cộng sự. Risk Factors for Central Compartment Lymph Node (2017). Dynamic profile of differentiated thyroid Metastasis in Papillary Thyroid Microcarcinoma: A cancer in male and female patients with Meta-Analysis. World J Surg, 39(10), 2459–2470. thyroidectomy during 2000-2013 in China: aĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐO ÁP LỰC HẬU MÔN TRỰC TRÀNG ĐỘ PHÂN GIẢI CAO Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH THỂ TIÊU CHẢY Bùi Thanh Tùng1, Nguyễn Thị Thanh Hương1, Đào Việt Hằng1,2,3TÓM TẮT 61 SUMMARY Tại Việt Nam hiện chưa có nghiên cứu nào áp EHIGH-RESOLUTION ANORECTALdụng kĩ thuật HRAM để đánh giá trên bệnh nhân IBS MANOMETRY RESULTS IN PATIENTS WITHthể tiêu chảy. Mục tiêu: Đánh giá kết quả đo áp lực DIARRHEA-PREDOMINANT IRRITABLEhậu môn trực tràng độ phân giải cao ở bệnh nhân hộichứng ruột kích thích thể tiêu chảy. Đối tượng và BOWEL SYNDROMEphương pháp: Các bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn In Vietnam, there is currently no research to applyđoán IBS-D theo tiêu chuẩn Rome IV và được loại trừ HRAM technique to evaluate patients in irritable bowelcó tổn thương thực thể bằng khám lâm sàng và nội disease with predominant diarrhea. Objective:soi được thu tuyển và thu thập thông tin về đặc điểm Assess high-resolution anorectal manometry results inlâm sàng, kết quả đo HRAM. Kết quả: Có 26 bệnh irritable bowel syndrome with predominant diarrheaIBS-D gồm 15/26 bệnh nhân nữ (57,7%). Tuổi trung (IBS-D). Subjects and method: Patients who werevị 43, cao nhất 72 tuổi, thấp nhất 24 tuổi. Áp lực khi diagnosed with IBS-D and were excluded withnghỉ của vùng cơ thắt hậu môn, áp lực khi co thắt của physical lesions by clinical examination and endoscopyvùng cơ thắt hậu môn trong 5s và áp lực khi có thắt were recruited and collected information about clinicaltrong thời gian dài của vùng cơ thắt hậu môn của characteristics, HRAM measurement results. Results:nhóm bệnh nhân IBS-D có trung vị (min – max) tương There are 26 IBS-D diseases, including 15/26 femaleứng lần lượt là: 69,2 (37,5 – 95,5) mmHg: 162,4 patients (57.7%). The median age was 44.9 ± 12.9;(71,6 – 234,5) mmHg: 137,3 (63,5 – 239,1) mmHg. the highest was 72 years old, the lowest was 24 yearsTỷ lệ những bệnh nhân IBS-D có trực tràng tăng nhạy old. The resting pressure, the short squeeze pressure,cảm chiếm: 7,69%. Tỷ lệ những bệnh nhân có phản the long squeeze pressure had median (min - max)xạ rặn bất thường là 80,77% (typ I: 55,6%, typ III: respectively: 69.2 (37.5 – 95.5) mmHg: 162.4 (71.6 –14,8%, typ IV: 7,4%). Kết luận: Trên bệnh nhân 234.5) mmHg: 137.3 (63.5 – 239.1) mmHg. TheIBS-D, độ dài ống hậu môn và áp lực khi nghỉ vùng proportion of IBS-D patients with rectal sensitivityhậu môn trực tràng thấp, áp lực khi co thắt của vùng increased: 7.69%. The rate of patients havingcơ thắt hậu môn trong 5s và trong thời gian dài tăng. abnormal pushing reflex is 80.77% (type I: 55.6%,Tỷ lệ bệnh nhân có các rối loạn về phản xạ rặn cao, type III: 14.8%, type IV: 7.4%). Conclusion: Inhay gặp nhất là rối loạn đồng vận typ 1. IBS-D patients, the length of the anal canal and the Từ khóa: hội chứng ruột kích thích thể tiêu chảy, resting pressure of rectal sphincter were lower, theđo áp lực hậu môn trực tràng độ phân giải cao, rối short squeeze pressure in 5s and the long squeezeloạn đồng vận phản xạ rặn pressure of rectal sphincter increased comparing to healthy people. The percentage of dyssynergic defecation disorders were high with the most common1Trường Đại học Y Hà Nội being type 1.2Phòng khám Đa khoa Hoàng Long Keywords: irritable bowel syndrome with3Viện Nghiên cứu và Đào tạo Tiêu hóa, Gan mật diarrehea, high-resolution anorectal manometry,Chịu trách nhiệm chính: Bùi Thanh Tùng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hội chứng ruột kích thích thể tiêu chảy Đo áp lực hậu môn trực tràng độ phân giải cao Rối loạn đồng vận phản xạ rặn Rối loạn đồng vận typ 1Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0