Đánh giá kết quả duy trì pemetrexed sau hóa trị bộ đôi platinum ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 429.33 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả và mức độ an toàn của phác đồ pemetrexed duy trì trong ung thư phổi không tế bào nhỏ, không vảy giai đoạn IV. Phương pháp: nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng, đối tượng nghiên cứu là 72 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV, được điều trị bước 1 với hóa trị pemetrexed-platinum tại bệnh viện K từ 1/2018 đến 11/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả duy trì pemetrexed sau hóa trị bộ đôi platinum ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 and HER2 Receptor Markers in Endometrial 7. Chad M Michener (2005). Carboplatin plus Cancer. J Cancer. 16;11(7):1693-1701 paclitaxel in the treatment of advanced or6. D Pectasides , et al (2008). Carboplatin and recurrent endometrial carcinoma. Cancer Res paclitaxel in advanced or metastatic Clin Oncol. endometrial cancer. Gynecol oncology, 8. Vidal 2013/(2014), canpaxel bidiphar, tr125, DOI: 10.1016 tr 107. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ DUY TRÌ PEMETREXED SAU HÓA TRỊ BỘ ĐÔI PLATINUM UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IV Nguyễn Thị Thuỷ1, Nguyễn Tiến Quang1TÓM TẮT 54 pemetrexed do bệnh tiến triển (n = 47), do giảm Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả và mức độ an chức năng thận (n = 2), và do điều kiện kinh tếtoàn của phác đồ pemetrexed duy trì trong ung (n = 4). Các tác dụng phụ thường gặp là thiếuthư phổi không tế bào nhỏ, không vảy giai đoạn máu, hạ bạch cầu, tăng men gan, tuy nhiênIV. Phương pháp: nghiên cứu can thiệp lâm thường ở mức độ nhẹ. Kết luận: Pemetrexed duysàng không đối chứng, đối tượng nghiên cứu là trì có hiệu quả và dung nạp tốt trên bệnh nhân72 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai ung thư phổi không tế bào nhỏ, không vảy giaiđoạn IV, được điều trị bước 1 với hoá trị đoạn IV.pemetrexed-platinum tại bệnh viện K từ 1/2018 Từ khoá: ung thư phổi không tế bào nhỏ,đến 11/2020. 58 bệnh nhân được đánh giá bệnh không vảy giai đoạn IV, pemetrexed duy trì,không tiến triển được duy trì pemetrexed. Kết sống thêm không tiến triển, độc tính.quả: Tuổi trung bình 61 tuổi. Tỷ lệ nam/nữ là3,2/1. Đa số gặp ung thư biểu mô tuyến, chiếm SUMMARY91,7%. Có 61,1% bệnh nhân hút thuốc lá. Số chu EVALUATE EFFECTIVENESS ANDkỳ pemetrexed trung bình là 12 chu kỳ (1-42). SAFETY PROFILE OF MAINTENANCETrung vị sống thêm bệnh không tiến triển (PFS) PEMETREXED AFTER PEMETREXEDkể từ khi duy trì pemetrexed là 8,3 tháng. Các PLATIN BASED DOUBLET IN THEbệnh nhân nữ, không hút thuốc có trung vị sống PATIENTS WITH METASTATIC NON-thêm bệnh không tiến triển tốt hơn, lần lượt là SMALL-CELL LUNG CANCER(11,6 tháng so với 7,4 tháng, p = 0.03) và (13,2 Objective: To evaluate effectiveness andtháng so với 4,8 tháng, p = 0.01). Lý do ngừng safety profile of continuance maintenance pemetrexed in the patients with metastatic1 Bệnh viện K nonsquamous and non-small-cell lung cancer.Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thuỷ Method: a non-controlled interventional studyEmail: dr.thuynguyen2401@gmail.com was conducted among 72 patients with metastaticNgày nhận bài: 10.11.2020 non squamous, non-small-cell lung cancer wereNgày phản biện khoa học: 16.11.2020 treated in National cancer hospital from JanuaryNgày duyệt bài: 30.11.2020 333 CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ2018 to November 2020. 58 patients with no (UTPKTBN) (80-85%), và ung thư phổi tếdisease progression after 4 or 6 cycles of bào nhỏ [2]. Ở giai đoạn sớm, triệu chứngpemetrexed platin based doublet were maintained bệnh ung thư phổi thường nghèo nàn vàpemetrexed. Results: The mean of age 61; không đặc hiệu, nên đa số bệnh nhân đếnmale/female 3.2/1. The predominant histology khám khi bệnh đã ở giai đoạn muộn, khôngwas adenocarcinoma (91.7%). 61.1% had been còn khả năng điều trị triệt căn bằng phẫusmokers at some point in their lives. The median thuật. Phương pháp điều trị chính ở giai đoạnnumber of maintenance pemetrexed cycles này bao gồm hóa trị, xạ trị, điều trị đích vàreceived is 12 (1–42). Median progression free điều trị miễn dịch [3].survival from the start of pemetrexed was 8.3 Pemetrexed là một thuốc kháng folatemonths. The female patients and non smokers được Cục dược phẩm Hoa Kỳ phê duyệthad better PFS (11.6 months vs. 7.4 months, p= trong điều trị duy trì ở bệnh nhân ung thư0.03) and (13.2 months vs. 4.8 months, p= 0.01), phổi không tế bào nhỏ, không vảy giai đoạnrespectively. Common reason for the tiến xa năm 2009 [4]. So với theo dõi đơndiscontinuation are disease progression (n = 47), thuần, pemetrexed duy trì đã được chứngrenal toxicity (n = 2), and financial (n = 4). The minh qua các thử nghiệm lâm sàng pha III làmost commom adverse reactions in patients cải thiện thời gian sống thêm ở các bệnhreceiving pemetrexed were anemia, neutropenia, nhân này [5]. Vì vậy chúng tôi tiến hành đềan increase in hepatic enzymes. However, it is tài: “Kết quả duy trì pemetrexed sau hóa trịusually mild. Conclusions: The continuation bộ đôi platinum ung thư phổi không tế bàomaintenance therapy with pemetrexed has been nhỏ giai đoạn IV” nhằm hai mục tiêu: 1,shown to be effective and well tolerated in Đánh giá về hiệu quả của phác đồmetastatic non squamous, non-small-cell lung pemetrexed duy trì trong UTPKTBN, khôngcancer vảy giai đoạn muộn 2, Đánh giá độc tính của Key words: non squamous, non small-cell- phác đồ.lung cancer stage IV, maintenance pemetrexed,progression free survival (PFS), toxicity ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả duy trì pemetrexed sau hóa trị bộ đôi platinum ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 and HER2 Receptor Markers in Endometrial 7. Chad M Michener (2005). Carboplatin plus Cancer. J Cancer. 16;11(7):1693-1701 paclitaxel in the treatment of advanced or6. D Pectasides , et al (2008). Carboplatin and recurrent endometrial carcinoma. Cancer Res paclitaxel in advanced or metastatic Clin Oncol. endometrial cancer. Gynecol oncology, 8. Vidal 2013/(2014), canpaxel bidiphar, tr125, DOI: 10.1016 tr 107. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ DUY TRÌ PEMETREXED SAU HÓA TRỊ BỘ ĐÔI PLATINUM UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IV Nguyễn Thị Thuỷ1, Nguyễn Tiến Quang1TÓM TẮT 54 pemetrexed do bệnh tiến triển (n = 47), do giảm Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả và mức độ an chức năng thận (n = 2), và do điều kiện kinh tếtoàn của phác đồ pemetrexed duy trì trong ung (n = 4). Các tác dụng phụ thường gặp là thiếuthư phổi không tế bào nhỏ, không vảy giai đoạn máu, hạ bạch cầu, tăng men gan, tuy nhiênIV. Phương pháp: nghiên cứu can thiệp lâm thường ở mức độ nhẹ. Kết luận: Pemetrexed duysàng không đối chứng, đối tượng nghiên cứu là trì có hiệu quả và dung nạp tốt trên bệnh nhân72 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai ung thư phổi không tế bào nhỏ, không vảy giaiđoạn IV, được điều trị bước 1 với hoá trị đoạn IV.pemetrexed-platinum tại bệnh viện K từ 1/2018 Từ khoá: ung thư phổi không tế bào nhỏ,đến 11/2020. 58 bệnh nhân được đánh giá bệnh không vảy giai đoạn IV, pemetrexed duy trì,không tiến triển được duy trì pemetrexed. Kết sống thêm không tiến triển, độc tính.quả: Tuổi trung bình 61 tuổi. Tỷ lệ nam/nữ là3,2/1. Đa số gặp ung thư biểu mô tuyến, chiếm SUMMARY91,7%. Có 61,1% bệnh nhân hút thuốc lá. Số chu EVALUATE EFFECTIVENESS ANDkỳ pemetrexed trung bình là 12 chu kỳ (1-42). SAFETY PROFILE OF MAINTENANCETrung vị sống thêm bệnh không tiến triển (PFS) PEMETREXED AFTER PEMETREXEDkể từ khi duy trì pemetrexed là 8,3 tháng. Các PLATIN BASED DOUBLET IN THEbệnh nhân nữ, không hút thuốc có trung vị sống PATIENTS WITH METASTATIC NON-thêm bệnh không tiến triển tốt hơn, lần lượt là SMALL-CELL LUNG CANCER(11,6 tháng so với 7,4 tháng, p = 0.03) và (13,2 Objective: To evaluate effectiveness andtháng so với 4,8 tháng, p = 0.01). Lý do ngừng safety profile of continuance maintenance pemetrexed in the patients with metastatic1 Bệnh viện K nonsquamous and non-small-cell lung cancer.Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thuỷ Method: a non-controlled interventional studyEmail: dr.thuynguyen2401@gmail.com was conducted among 72 patients with metastaticNgày nhận bài: 10.11.2020 non squamous, non-small-cell lung cancer wereNgày phản biện khoa học: 16.11.2020 treated in National cancer hospital from JanuaryNgày duyệt bài: 30.11.2020 333 CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ2018 to November 2020. 58 patients with no (UTPKTBN) (80-85%), và ung thư phổi tếdisease progression after 4 or 6 cycles of bào nhỏ [2]. Ở giai đoạn sớm, triệu chứngpemetrexed platin based doublet were maintained bệnh ung thư phổi thường nghèo nàn vàpemetrexed. Results: The mean of age 61; không đặc hiệu, nên đa số bệnh nhân đếnmale/female 3.2/1. The predominant histology khám khi bệnh đã ở giai đoạn muộn, khôngwas adenocarcinoma (91.7%). 61.1% had been còn khả năng điều trị triệt căn bằng phẫusmokers at some point in their lives. The median thuật. Phương pháp điều trị chính ở giai đoạnnumber of maintenance pemetrexed cycles này bao gồm hóa trị, xạ trị, điều trị đích vàreceived is 12 (1–42). Median progression free điều trị miễn dịch [3].survival from the start of pemetrexed was 8.3 Pemetrexed là một thuốc kháng folatemonths. The female patients and non smokers được Cục dược phẩm Hoa Kỳ phê duyệthad better PFS (11.6 months vs. 7.4 months, p= trong điều trị duy trì ở bệnh nhân ung thư0.03) and (13.2 months vs. 4.8 months, p= 0.01), phổi không tế bào nhỏ, không vảy giai đoạnrespectively. Common reason for the tiến xa năm 2009 [4]. So với theo dõi đơndiscontinuation are disease progression (n = 47), thuần, pemetrexed duy trì đã được chứngrenal toxicity (n = 2), and financial (n = 4). The minh qua các thử nghiệm lâm sàng pha III làmost commom adverse reactions in patients cải thiện thời gian sống thêm ở các bệnhreceiving pemetrexed were anemia, neutropenia, nhân này [5]. Vì vậy chúng tôi tiến hành đềan increase in hepatic enzymes. However, it is tài: “Kết quả duy trì pemetrexed sau hóa trịusually mild. Conclusions: The continuation bộ đôi platinum ung thư phổi không tế bàomaintenance therapy with pemetrexed has been nhỏ giai đoạn IV” nhằm hai mục tiêu: 1,shown to be effective and well tolerated in Đánh giá về hiệu quả của phác đồmetastatic non squamous, non-small-cell lung pemetrexed duy trì trong UTPKTBN, khôngcancer vảy giai đoạn muộn 2, Đánh giá độc tính của Key words: non squamous, non small-cell- phác đồ.lung cancer stage IV, maintenance pemetrexed,progression free survival (PFS), toxicity ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư phổi Ung thư phổi không tế bào nhỏ Phác đồ pemetrexed Hóa trị pemetrexed-platinumGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 309 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 229 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 217 0 0 -
9 trang 207 0 0
-
8 trang 199 0 0
-
13 trang 197 0 0
-
5 trang 196 0 0