Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III không phẫu thuật sử dụng kỹ thuật xạ VMAT tại Bệnh viện K
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 437.46 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu của chúng tôi nhằm đánh giá kết quả điều trị, một số tác dụng phụ cấp cũng như đánh giá kết quả sống thêm và phân tích một số yếu tố liên quan trong xạ trị VMAT dưới hướng dẫn hình ảnh cho BN UTPKTBN GĐ III không phẫu thuật tại Bệnh viện K.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III không phẫu thuật sử dụng kỹ thuật xạ VMAT tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN III KHÔNG PHẪU THUẬT SỬ DỤNG KỸ THUẬT XẠ VMAT TẠI BỆNH VIỆN K Đinh Công Định1, Nguyễn Công Hoàng1TÓM TẮT 43 IIIC là (9.6±1.9 tháng), sự khác biệt có ý nghĩa Mục tiêu: Nghiên cứu của chúng tôi nhằm thống kê với p=0.024. Kết quả sống thêm toàn bộđánh giá kết quả điều trị, một số tác dụng phụ (STTB) trung bình của nhóm bệnh nhân làcấp cũng như đánh giá kết quả sống thêm và 23.2±2.1 tháng. Tỷ lệ STTB tại thời điểm 12phân tích một số yếu tố liên quan trong xạ trị tháng và 24 tháng lần lượt là 78% và 53%.VMAT dưới hướng dẫn hình ảnh cho BN Kết luận: Trong nghiên cứu, chúng tôi nhậnUTPKTBN GĐ III không phẫu thuật tại Bệnh thấy phân bố liều vào u rất cao, tỷ lệ đáp ứngviện K. toàn bộ cao, biến chứng viêm phổi, viêm thực Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 60 quản thấp. STKTT trung bình của nhóm BN làBN UTPKTBN giai đoạn III không có khả năng 14.8 tháng, STTB trung bình của nhóm BN làphẫu thuật, được điều trị HXĐT tại Bệnh viện K. 23.2 tháng.Hóa trị phác đồ EP x 2 ck, xạ trị kỹ thuật VMAT,xét điều trị củng cố 2 ck EP sau HXĐT tại Bệnh SUMMARYviện K từ 2017 – 2023. Đánh giá kết quả điều trị, RATIONALE FOR CONCURRENTbiến chứng sớm trong và ngay sau khi kết thúc CHEMORADIOTHERAPY BYđiều trị HXĐT. Nhận xét kết quả sống thêm và UTILISING VOLUMETRICphân tích một số yếu tố liên quan. MODULATED ARC THERAPY Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng toàn bộ của u cao: TECHNIQUE FOR PATIENTS WITH90%. Tỷ lệ biến chứng sớm viêm phổi độ 2 thấp: STAGE III NON-SMALL-CELL LUNG5%, không có BN viêm độ 3, 4. Biến chứng sớm CANCER AT K HOSPITALviêm thực quản độ 2 là 6,7%, không có viêm độ Purpose: Our study aimed to review the3,4. Kết quả sống thêm bệnh không tiến triển results, side effects and the progression-free(STKTT) trung bình của nhóm bệnh nhân là 14.8 survival (PFS), overall survival (OS) and explore± 1.9 tháng. Tỷ lệ STKTT tại thời điểm 6 tháng the factors associated with survival in treated forvà 12 tháng lần lượt là 65% và 48%. Thời gian non-small cell lung cancer stage III at K hospital.STKTT trung bình ở bệnh nhân GĐ IIIA Methods: A retrospective and prospective(18.4±2.3 tháng), GĐ IIIB (16.2±2.1 tháng), GĐ study was performed on 60 stage III lung cancer inoperable patients who underwent concurrent1 chemoradiation therapy without surgery at K Bệnh viện K Hospital, the using EP 2cycles and 60Gy of RT;Chịu trách nhiệm chính: Đinh Công Định the using VMAT followed by IGRT technique,Email: drdinhvn@gmail.com consided to consolidation chemotherapy EP 2Ngày nhận bài: 20.09.2023 cycles after concurrent chemoradiation at KNgày phản biện khoa học: 26.09.2023 hospital from 2017 to 2023. Results, early sideNgày duyệt bài: 28.09.2023 307 HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯeffects and the progression-free survival (PFS), này có phương pháp và điều trị tiên lượngoverall survival (OS) and the factors associated khác nhau. Đối với điều trị UTPKTBN GĐwith survival were evaluated. I,II, PT là chủ yếu, GĐ IIIa điều trị đa mô Results: Respond rate of tumor: 90%. Rate thức PT, hóa chất, xạ trị, GĐ IV vai trò củaof pneumonia early complication grade 2: 5%. hóa trị được ưu tiên. Đối với UTP GĐ IIIb-c:Esophagitis early complication grade 2: 6.7%. HXĐT là phương pháp điều trị quan trọngThe progression- free survival (PFS) was 14.8 ± nhất. Từ xạ trị 2D với liều xạ 60-66Gy cho1.9 months The 6-month and 12-month PFS was kết quả kiểm soát u tại chỗ tại vùng thấp, cho65% and 48%, respectively. The mean PFS for ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III không phẫu thuật sử dụng kỹ thuật xạ VMAT tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN III KHÔNG PHẪU THUẬT SỬ DỤNG KỸ THUẬT XẠ VMAT TẠI BỆNH VIỆN K Đinh Công Định1, Nguyễn Công Hoàng1TÓM TẮT 43 IIIC là (9.6±1.9 tháng), sự khác biệt có ý nghĩa Mục tiêu: Nghiên cứu của chúng tôi nhằm thống kê với p=0.024. Kết quả sống thêm toàn bộđánh giá kết quả điều trị, một số tác dụng phụ (STTB) trung bình của nhóm bệnh nhân làcấp cũng như đánh giá kết quả sống thêm và 23.2±2.1 tháng. Tỷ lệ STTB tại thời điểm 12phân tích một số yếu tố liên quan trong xạ trị tháng và 24 tháng lần lượt là 78% và 53%.VMAT dưới hướng dẫn hình ảnh cho BN Kết luận: Trong nghiên cứu, chúng tôi nhậnUTPKTBN GĐ III không phẫu thuật tại Bệnh thấy phân bố liều vào u rất cao, tỷ lệ đáp ứngviện K. toàn bộ cao, biến chứng viêm phổi, viêm thực Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 60 quản thấp. STKTT trung bình của nhóm BN làBN UTPKTBN giai đoạn III không có khả năng 14.8 tháng, STTB trung bình của nhóm BN làphẫu thuật, được điều trị HXĐT tại Bệnh viện K. 23.2 tháng.Hóa trị phác đồ EP x 2 ck, xạ trị kỹ thuật VMAT,xét điều trị củng cố 2 ck EP sau HXĐT tại Bệnh SUMMARYviện K từ 2017 – 2023. Đánh giá kết quả điều trị, RATIONALE FOR CONCURRENTbiến chứng sớm trong và ngay sau khi kết thúc CHEMORADIOTHERAPY BYđiều trị HXĐT. Nhận xét kết quả sống thêm và UTILISING VOLUMETRICphân tích một số yếu tố liên quan. MODULATED ARC THERAPY Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng toàn bộ của u cao: TECHNIQUE FOR PATIENTS WITH90%. Tỷ lệ biến chứng sớm viêm phổi độ 2 thấp: STAGE III NON-SMALL-CELL LUNG5%, không có BN viêm độ 3, 4. Biến chứng sớm CANCER AT K HOSPITALviêm thực quản độ 2 là 6,7%, không có viêm độ Purpose: Our study aimed to review the3,4. Kết quả sống thêm bệnh không tiến triển results, side effects and the progression-free(STKTT) trung bình của nhóm bệnh nhân là 14.8 survival (PFS), overall survival (OS) and explore± 1.9 tháng. Tỷ lệ STKTT tại thời điểm 6 tháng the factors associated with survival in treated forvà 12 tháng lần lượt là 65% và 48%. Thời gian non-small cell lung cancer stage III at K hospital.STKTT trung bình ở bệnh nhân GĐ IIIA Methods: A retrospective and prospective(18.4±2.3 tháng), GĐ IIIB (16.2±2.1 tháng), GĐ study was performed on 60 stage III lung cancer inoperable patients who underwent concurrent1 chemoradiation therapy without surgery at K Bệnh viện K Hospital, the using EP 2cycles and 60Gy of RT;Chịu trách nhiệm chính: Đinh Công Định the using VMAT followed by IGRT technique,Email: drdinhvn@gmail.com consided to consolidation chemotherapy EP 2Ngày nhận bài: 20.09.2023 cycles after concurrent chemoradiation at KNgày phản biện khoa học: 26.09.2023 hospital from 2017 to 2023. Results, early sideNgày duyệt bài: 28.09.2023 307 HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯeffects and the progression-free survival (PFS), này có phương pháp và điều trị tiên lượngoverall survival (OS) and the factors associated khác nhau. Đối với điều trị UTPKTBN GĐwith survival were evaluated. I,II, PT là chủ yếu, GĐ IIIa điều trị đa mô Results: Respond rate of tumor: 90%. Rate thức PT, hóa chất, xạ trị, GĐ IV vai trò củaof pneumonia early complication grade 2: 5%. hóa trị được ưu tiên. Đối với UTP GĐ IIIb-c:Esophagitis early complication grade 2: 6.7%. HXĐT là phương pháp điều trị quan trọngThe progression- free survival (PFS) was 14.8 ± nhất. Từ xạ trị 2D với liều xạ 60-66Gy cho1.9 months The 6-month and 12-month PFS was kết quả kiểm soát u tại chỗ tại vùng thấp, cho65% and 48%, respectively. The mean PFS for ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư phổi Ung thư phổi không tế bào nhỏ giai Kỹ thuật xạ VMAT Xạ trị trúng đích điều trịGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
9 trang 208 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0